Công dụng của thuốc Cardiject

Thuốc Cardiject là một catecholamin tổng hợp có tác dụng hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Cardiject, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Cardiject trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Cardiject là gì?

1.1. Thuốc Cardiject là thuốc gì?

Thuốc Cardiject thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Cardiject có thành phần chính là Dobutamine HCl hàm lượng 250mg, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, đóng lọ thuỷ tinh, hộp 1 lọ.

Thuốc khuyến cáo sử dụng cho cả người lớn và trẻ em (từ sơ sinh cho đến 18 tuổi).

1.2. Thuốc Cardiject có tác dụng gì?

Hoạt chất Dobutamin với cơ chế tăng sự co bóp của cơ tim được lựa chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong điều trị suy tim giai đoạn cuối. Thuốc có tác dụng tốt làm giảm tiền gánh, nhưng làm giảm hậu gánh còn tốt hơn nữa.

Thuốc Cardiject được bác sĩ kê đơn chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị thời gian ngắn tim mất bù có thể xảy ra sau cuộc phẫu thuật tim, hoặc ở những bệnh nhân có nhồi máu cơ tim cấp tính hoặc suy tim sung huyết.
  • Bệnh nhân bị thuyên tắc phổi nặng,
  • Bệnh cơ tim không tắc nghẽn và bệnh lý van tim trong lực đẩy mất bù,
  • Tình trạng sốc nhiễm độc sau khi xác minh chức năng cơ tim và sau khi đã làm đầy mạch máu.
  • Có thể sử dụng trong chỉ định thăm dò chức năng tim mạch, khi thử nghiệm gắng sức không đủ hoặc không khả thi.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần chính dobutamin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị hẹp van dưới động mạch chủ của tâm thất trái khiến cơ tim bị phì đại vô căn.
  • Đối tượng phụ nữ có thai.

2. Cách sử dụng của Cardiject

2.1. Cách dùng thuốc Cardiject

  • Thuốc Cardiject được dùng theo đường tiêm, truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng một dụng cụ tiêm truyền để kiểm soát tốc độ chảy (bơm tiêm, dây truyền, bơm tiêm điện…); tiêm truyền vào một tĩnh mạch lớn của bệnh nhân.
  • Phải pha loãng dung dịch đậm đặc Cardiject trước khi truyền với ít nhất 50 ml dung dịch glucose 5%, dung dịch glucose 10%, hay dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat.
  • Nồng độ Cardiject tiêm truyền phụ thuộc vào liều lượng chỉ định và nhu cầu dịch truyền của từng người bệnh, nhưng không được vượt quá 5000 microgam/ml.
  • Liều dùng và tốc độ tốc độ truyền theo chỉ số huyết áp, mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm và bài niệu theo giờ.

2.2. Liều dùng của thuốc Cardiject

Pha 1 lọ với 50 mL dung dịch glucose 5%, pha tiếp trong 250 đến 500 mL dung dịch glucose 5% hay dung dịch Natri Clorid 0,9%, truyền tĩnh mạch chậm

Tỷ lệ truyền:

  • Người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg mỗi phút.
  • Trẻ em: 2,5 đến 5 mcg/kg mỗi phút.

Xử lý khi quên liều:

Thuốc Cardiject thực hiện bởi nhân viên y tế tại các cơ sở y tế nên sẽ hạn chế được việc quên liều. Nhưng nếu vì lý do nào đó tác động khiến bạn không thể thực hiện thuốc được đúng giờ thì cố gắng thu xếp thời gian để thực hiện thuốc ngay khi có thể.

Xử trí khi quá liều:

  • Quá liều khi đang sử dụng Cardiject bao gồm: nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
  • Xử trí: Giảm tốc độ truyền hoặc ngừng tiêm truyền ngay và báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cardiject

  • Ghi nhớ luôn đọc kỹ tờ rơi đi kèm theo thuốc Cardiject
  • Cardiject có thể phát huy hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của mỗi người.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của Cardiject, không sử dụng thuốc nếu như nhận thấy bột đông khô đã đổi màu bất thường, niêm phong nắp bị hở hay thuốc quá hạn sử dụng.
  • Tác dụng của Cardiject xuất hiện khá nhanh. Do đó, không cần tính toán liều nạp ban đầu và thường nồng độ của thuốc sẽ đạt được ở trạng thái ổn định trong vòng 10 phút kể từ khi bắt đầu tiến hành tiêm truyền. Tốc độ truyền và thời gian tiêm truyền được xác định bởi đáp ứng trên lâm sàng và huyết áp, mạch của người bệnh.
  • Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khi dùng Cardiject.
  • Tiêm truyền thuốc bị chệch ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ; hoặc có thể gây hoại tử da nên cần thận trọng khi tiêm truyền, chọn những tĩnh mạch lớn, đàn hồi tĩnh mạch tốt.
  • Dùng Cardiject hết sức thận trọng sau cơn nhồi máu cơ tim.
  • Phải pha loãng Cardiject trước khi dùng theo đúng hướng dẫn.
  • Tác dụng không mong muốn khi dùng Cardiject đã ghi nhận là có thể bị nhức đầu, chóng mặt, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy sau khi dùng thuốc này.
  • Trong thai kỳ và đang cho con bú: do còn thiếu dữ liệu nghiên cứu về sử dụng thuốc Cardiject ở con người, nên hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi điều trị.
  • Sử dụng ở người cao tuổi: nên thận trọng khi sử dụng Cardiject cho người cao tuổi, vì nguy cơ tác dụng phụ khá cao. Có thể sẽ cần phải điều chỉnh liều cho thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc khác phù hợp hơn.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cardiject

Phổ biến:

  • Tăng nhịp tim
  • Tức ngực
  • Rối loạn nhịp tim
  • Thu hẹp mạch máu (co mạch)
  • Nhịp tim không đều (đánh trống ngực)
  • Các triệu chứng giống như hen suyễn (co thắt phế quản)
  • Khó thở
  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Ức chế sự hình thành cục máu đông trong mạch máu
  • Phát ban, sốt
  • Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm

Không phổ biến:

  • Tâm thất của tim co bóp nhanh (nhịp nhanh thất)
  • Sự co bóp không kiểm soát của tâm thất của tim (rung tâm thất)

Rất hiếm:

  • Nhịp tim chậm
  • Không đủ máu cung cấp cho tim (thiếu máu cục bộ cơ tim)
  • Kali thấp (hạ kali máu)
  • Đốm trên da (chấm xuất huyết)
  • Thu hẹp các mạch máu cung cấp cho tim (co thắt mạch vành)

5. Tương tác thuốc Cardiject

  • Không dùng chung Cardiject với albuterol, cimetidin, furazolidone, IMAO, Insulin. Formoterol, Salmeterol, Glimepiride, Amitriptyline, Linezolid, Metformin.
  • Không pha thuốc Cardiject trong dung dịch kiềm, dung dịch có Na pyrosulphite.
  • Thuốc chẹn beta (được sử dụng để giảm các bệnh tim, lo lắng và đau nửa đầu)
  • Thuốc mê
  • Entacapone (được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson)

6. Cách bảo quản thuốc Cardiject

  • Thời gian bảo quản thuốc Cardiject là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 đến 25 ° C, ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Cứ 24 giờ một lần, trộn đều lại dung dịch, bảo quản dung dịch đã pha ở ngăn mát tủ lạnh trong 48 giờ hoặc ở nhiệt độ phòng trong 6 giờ. Sự đổi màu hồng của dung dịch chứng tỏ có sự oxy hóa nhẹ nhưng hiệu lực của Cardiject không giảm đáng kể.
  • Ðộ ổn định của dung dịch hỗn hợp tiêm truyền để ở nhiệt độ 25 độ C: 48 giờ; để ở tủ lạnh (4 độ C): 7 ngày.
  • Không để thuốc trong tầm với của trẻ hoặc thú cưng

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Cardiject, khi dùng người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng và tham khảo thêm ý kiến bác sĩ kê đơn để quá trình dùng thuốc được hiệu quả hơn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-cua-thuoc-cardiject/