Công dụng thuốc Atadyn

Thuốc Atadyn là thuốc kháng histamin, được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin. Bài viết dưới đây cung cấp một số thông tin về công dụng, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Atadyn.

1. Thuốc Atadyn là thuốc gì?

Thuốc Atadyn thuộc nhóm thuốc kháng Histamin đối kháng thụ thể H1, có hoạt chất chính là Loratadine. Ngoài ra thuốc còn chứa một số tá dược như maize starch, lactose, magnesium stearat, purified talc, coloidal anhydrous silica. Thuốc Atadyn được bào chế dưới dạng viên nén không bao với hàm lượng 10mg.

Loratadin là dẫn chất piperidin liên quan đến azatadin, là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên thuộc thế hệ thứ hai (không an thần), không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

Loratadin có tác dụng giảm nhẹ triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng và viêm mũi do giải phóng histamin. Thuốc còn có tác dụng chống ngứa, nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ, loratadin không có tác dụng bảo vệ hay trợ giúp lâm sàng.

Thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ hai (không an thần) như terfenadin, Loratadine, Astemizol không phân bố vào não khi dùng thuốc với liều thông thường. Do đó, Loratadine không có tác dụng an thần, ngược với thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.

Trong điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay, Loratadine có tác dụng nhanh hơn Astemizol. Tác dụng phụ khi sử dụng Loratadine, đặc biệt với hệ thần kinh trung ương, xuất hiện với tần suất thấp hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Do đó, Loratadine với liều dùng 1 lần/ngày, có tác dụng nhanh và không có tác dụng an thần, thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị mày đây hoặc viêm mũi dị ứng.

Loratadine không có tác dụng điều trị nguyên nhân mà chỉ hỗ trợ làm giảm bớt triệu chứng. Bệnh viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mạn tính và tái diễn; để điều trị thành công thường dùng thuốc kháng histamin kéo dài và ngắt quãng. Ngoài ra sử dụng thêm thuốc khác như glucocorticoid dùng theo đường hít và dùng kéo dài. Có thể sử dụng kết hợp Pseudoephedrin hydroclorid với Loratadine giúp làm nhẹ triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm theo ngạt mũi.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Atadyn

2.1. Chỉ định

Thuốc Atadyn được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Atadyn được chống chỉ định sử dụng trong trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn với Loratadine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Atadyn không được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi hoặc có trọng lượng

3. Cách dùng thuốc Atadyn

Thuốc Atadyn được dùng bằng đường uống, uống thuốc một lần mỗi ngày. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Atadyn ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định, do đó không dùng thuốc cho đối tượng này. Ngoài ra, viên nén Atadyn 10mg không phù hợp cho trẻ em có trọng lượng

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 12 tuổi (có trọng lượng >30kg): liều dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin

Quá liều và xử trí:

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén thuốc Atadyn với liều 40 – 180mg, có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn ngủ, nhịp tim nhanh, đau đầu. Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng thuốc Atadyn và đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Điều trị quá liều thuốc Atadyn bao gồm chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều thuốc cấp, có thể gây nôn bằng siroipeca để rửa sạch dạ dày ngay. Bên cạnh đó, có thể sử dụng than hoạt giúp làm giảm hấp thu Loratadin. Nếu bệnh nhân có chống chỉ định hoặc gây nôn không mang lại kết quả, có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch NaCl 0,9%, đặt ống nội khí quản để giúp phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Thuốc Atadyn không bị loại trừ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Atadyn

Một số triệu chứng có thể gặp khi dùng Atadyn như:

  • Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
  • Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, buồn nôn, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, nổi mày đay, ngoại ban, choáng phản vệ.

Khi các triệu chứng trở nên nghiêm trọng, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Atadyn và đến cơ sở y tế để được xử trí.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Atadyn

Trong quá trình sử dụng Atadyn, cần lưu ý:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Atadyn ở bệnh nhân suy gan.
  • Thuốc có thể gây khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và làm tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần vệ sinh răng miệng khi sử dụng thuốc Atadyn.
  • Lái xe, vận hành máy móc: thuốc Atadyn có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng sử dụng thuốc ở người lái xe, vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Atadyn trong thai kỳ. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc Atadyn ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và với liều thấp trong thời gian ngắn.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Loratadine và chất chuyển hoá là Descarboethoxyloratadine có thể bài tiết được vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Atadyn cho phụ nữ đang cho con bú. Trường hợp nếu cần thiết, chỉ sử dụng thuốc Atadyn liều thấp trong thời gian ngắn.

6. Tương tác thuốc

  • Loratadin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bằng những enzym này có thể tạo ra sự thay đổi về nồng độ thuốc Loratadin trong huyết tương và có thể làm xuất hiện tác dụng không mong muốn. Một số thuốc có thể kể đến là: Cimetidin, ketoconazol, erythromycin, fluconazol, quinidin và fluoxetin.
  • Cimetidin: điều trị đồng thời với Loratadin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương lên khoảng 60%.
  • Ketoconazol: dùng đồng thời với Atadyn dẫn tới tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
  • Erythromycin: làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương khi dùng với thuốc Atadyn.
  • Chống chỉ định dùng dạng kết hợp Loratadin và Pseudoephedrin khi đang và đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày. Do thuốc này có ảnh hưởng đến tác dụng trên huyết áp của pseudoephedrin.

Thuốc Atadyn là thuốc kháng histamin, được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-atadyn/