Công dụng thuốc Auropodox

Thuốc Auropodox thuộc nhóm thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc Auropodox có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ.

1. Thuốc Auropodox là thuốc gì?

Thuốc Auropodox thuộc nhóm thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc Auropodox có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Auropodox được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 1 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.

2. Thuốc Auropodox điều trị bệnh gì?

Thuốc Auropodox được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Điều trị bệnh viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
  • Điều trị nhiễm lậu cầu cấp tính và chưa có biến chứng kèm theo.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng kèm theo.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Auropodox

3.1. Liều dùng của thuốc

Liều điều trị đối với người lớn:

  • Liều điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng: liều dùng là 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Liều điều trị viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: liều dùng 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Liều điều trị nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều dùng duy nhất 200 mg.
  • Liều điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: liều dùng 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Liều điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều dùng 400 mg mỗi 12 giờ trong thời gian từ 7 đến 14 ngày.

Liều điều trị đối với trẻ em:

  • Liều điều trị viêm tai giữa cấp tính: liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Liều điều trị viêm họng và viêm amiaan: liều dùng 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Hoạt chất Cefpodoxime nên được chỉ định sử dụng cùng với bữa ăn trong ngày. Ở những người bị suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều điều trị nên được tăng đến 24 giờ.
  • Không cần phải điều chỉnh liều điều trị đối với những người bị xơ gan.

3.2. Trường hợp quá/ quên liều

  • Trường hợp quá liều: Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ. Với các loại thuốc không kê đơn thì bạn cần tuân theo hướng dẫn sử dụng trên tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất thuốc. Theo đó, bạn cần chú ý đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc thuốc Auropodox cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
  • Trong trường hợp quên liều: Thông thường các thuốc, cụ thể là thuốc Auropodox có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ trường hợp có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thuốc thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi bạn phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù, bởi có thể gây ra nhiều nguy hiểm cho cơ thể. Bạn cần chú ý tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi quyết định.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Auropodox

Tác dụng không mong muốn của thuốc Auropodox được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau tức bụng, viêm đại tràng và đau nhức đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban đỏ, chứng ngứa ngáy, chóng mặt, chứng tăng số lượng tiểu cầu, chứng giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn sẽ mất đi khi ngưng sử dụng loại thuốc này. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc và xuất hiện những tác dụng không mong muốn hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng, bạn cần chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc người phụ trách y khoa.

5. Tương tác của thuốc Auropodox

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi hoạt chất Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định thuốc Auropodox đồng thời với hợp chất được biết là gây độc tính đối với thận thì nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ hoạt chất Cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.

Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Thuốc Auropodox làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Auropodox với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc Auropodox. Bạn nên xem hướng dẫn chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Auropodox

6.1. Chống chỉ định của thuốc Auropodox

Thuốc chống chỉ định đối với những người có tiền sử nhạy cảm với hoạt chất Cefpodoxime proxetil.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được sử dụng thuốc. Một số những trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc được bác sĩ điều trị kê đơn. Chống chỉ định sử dụng thuốc Auropodox phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được sử dụng thuốc.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Auropodox

Những đối tượng cần lưu ý trước khi sử dụng thuốc Auropodox, bao gồm những người cao tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm hay dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc những người đã bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai: Bạn cần chú ý cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi dùng thuốc. Các thuốc, kể cả thuốc Auropodox dù đã kiểm nghiệm nhưng vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú: Bà mẹ cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị sau khi đã cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc Auropodox khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Auropodox thuộc nhóm thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc Auropodox có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-auropodox/