Công dụng thuốc Betasalic

Thuốc Betasalic có thành phần chính là hoạt chất Betamethasone dipropionate và acid salicylic. Thuốc được sử dụng để làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với Corticosteroid.

1. Thuốc Betasalic là thuốc gì?

Thuốc Betasalic 10g bao gồm các thành phần như sau: Hoạt chất Betamethasone Dipropionate, Salicylic acid. Ngoài ra còn có các loại tá dược khác với lượng vừa đủ 10g. Thuốc Betasalic 10g được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài da.

  • Tác dụng của hoạt chất Betamethasone: Hoạt chất Betamethasone là một chất corticosteroid hormone, một dẫn chất của Prednisolon có tính kháng viêm, chống dị ứng và tiêu sưng mạnh. Khi được sử dùng làm thành phần của các thuốc bôi ngoài da (tác dụng tại chỗ), Betamethasone có tác dụng điều trị một số loại nhiễm trùng trên da như bệnh vảy nến, bệnh chàm hoặc các phản ứng dị ứng khác. Đồng thời, hoạt chất Betamethasone còn có công dụng giảm sưng đỏ, giảm ngứa rất hiệu quả.
  • Tác dụng của Salicylic acid: Hoạt chất Salicylic acid là một trong những thành phần chính của thuốc. Salicylic acid có công dụng làm tróc lớp sừng và sát khuẩn. Việc sử dụng trong thuốc bôi ngoài da có công dụng điều trị một số bệnh sừng hóa và bong da như chai gan bàn chân, bệnh vẩy nến,…

2. Tác dụng của thuốc Betasalic

Thuốc Betasalic được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm các dấu hiệu của viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với thuốc Corticosteroid.
  • Thuốc Betasalic được sử dụng để điều trị trong các bệnh lý da liễu như viêm da dị ứng, tăng sừng khu trú tại gan bàn tay hoặc bàn chân, bệnh vẩy nến, eczema và các trường hợp viêm da tróc vảy khác.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Betasalic

Thuốc Betasalic được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài da. Liều dùng của thuốc Betasalic như sau:

  • Đối với người lớn: Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày.
  • Đối với một vài trường hợp cụ thể, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.
  • Thuốc Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và sau đó việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều dùng tối đa hàng tuần không được vượt quá 60 g.
  • Đối với trẻ em: Thời gian sử dụng loại thuốc này đối với trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.

Lưu ý: Liều dùng như đã cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều điều trị cụ thể còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh với từng người cụ thể. Để có liều điều trị cụ thể và phù hợp với mình, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị bệnh.

4. Trường hợp quá/ quên liều thuốc Betasalic

4.1. Trong trường hợp quá liều

  • Nếu có bất kỳ biểu hiện nào bất thường xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, bạn cần chủ động báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để tiến hành kiểm tra. Bạn cần chú ý phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc tuýp thuốc đã dùng nếu có thể.
  • Điều trị: Việc sử dụng các phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường có khả năng hồi phục, điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
  • Với các chế phẩm bôi ngoài da có chứa thành phần Acid salicylic sử dụng kéo dài quá mức có thể dẫn đến các triệu chứng của nhiễm độc salicylate (salicylism). Việc điều trị ngộ độc hoạt chất Acid salicylic chủ yếu là điều trị triệu chứng. Bác sĩ điều trị sẽ áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa nước tiểu và gây tăng công dụng lợi tiểu.

4.2. Trong trường hợp quên liều

Bạn không cần sử dụng những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Bạn nên chủ động bôi thuốc trở lại sớm nhất có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Betasalic

Khi sử dụng thuốc Betasalic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR), cụ thể như sau.

Thường gặp với tần suất ADR> 1/100: Kích ứng trên da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.

Ít gặp với tần suất là 1/1000 viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, viêm da.

Hiếm gặp với tần suất là ADR

Các tác dụng toàn thân khác có thể gặp khi sử dụng thuốc: Các rối loạn về nước và điện giải, rối loạn tiêu hóa, cơ xương, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.

Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác của thuốc Betasalic

  • Sử dụng thuốc Betasalic cùng với thuốc Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Tăng nguy cơ gây độc tính cao đối với gan.
  • Dùng các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin với thuốc Betasalic: Có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu
  • Sử dụng đồng thời thuốc Betasalic với glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali trong máu.
  • Sử dụng chung thuốc Betasalic với Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrine: Có thể làm tăng khả năng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethasone.
  • Sử dụng thuốc Betasalic cùng với các thuốc chống đông loại Coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Betasalic

Trước khi sử dụng thuốc Betasalic bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

7.1. Chống chỉ định của thuốc Betasalic

Thuốc Betasalic chống chỉ định hay không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Bạn đang gặp tình trạng xuất hiện nhiều mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
  • Người có tiền sử dị ứng hoặc cơ địa quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.
  • Không sử dụng thuốc trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi mắc bệnh.
  • Không sử dụng thuốc cho nhãn khoa.

7.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Betasalic

  • Không được sử dụng thuốc Betasalic cùng với các thuốc tránh thai. Nguyên nhân là do trong những trường hợp này, hoạt động sinh acid salicylic có thể làm tăng khả năng hấp thu steroid.
  • Nếu xuất hiện hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.
  • Thuốc Betasalic chỉ được sử dụng ngoài da, tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày.
  • Không nên điều trị với thuốc Betasalic liên tục quá 8 ngày.
  • Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, cần phải theo dõi người bệnh đều đặn.
  • Đối với bệnh vảy nến: Các thuốc Corticosteroid dùng tại chỗ như thuốc Betasalic có thể gây nguy hiểm cho bệnh vảy nến như gây nguy cơ bệnh tái phát trở lại khi ngừng sử dụng thuốc, nguy cơ bệnh chuyển thành vảy nến mụn mủ toàn thân và nguy cơ gây nhiễm trùng da nguyên nhân do hàng rào bảo vệ da bị suy yếu. Vì vậy, phải theo dõi cẩn thận đối với những người đang điều trị vảy nến. Nếu da khô hoặc tăng kích ứng da, ngưng sử dụng thuốc ngay
  • Hấp thu toàn thân của hoạt chất chính Betamethasone dipropionate và Acid salicylic có thể tăng khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng hoặc dưới nếp gấp kín trong thời gian điều trị kéo dài hoặc với lượng steroid quá nhiều. Trong những trường hợp này cần phải có những biện pháp phòng ngừa thích hợp, đặc biệt với đối tượng sử dụng là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

7.3. Sử dụng thuốc với nhóm đối tượng đặc biệt

Sử dụng thuốc Betasalic đối với trẻ em:

  • Nên tránh sử dụng thuốc Betasalic ở trẻ còn bú mẹ. Liều dùng đối với trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày. Bạn cần hết sức cẩn thận khi sử dụng thuốc mỡ bôi da Betasalic trên diện da rộng hoặc vùng da bị tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em. Nguyên nhân là do thuốc có thể hấp thu gây nên ức chế chức năng trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (trục HPA) dẫn đến những tác dụng ngoại ý đối với toàn thân.
  • Sử dụng thuốc corticoid tại chỗ cụ thể là thuốc Betasalic đã được báo cáo gây ra sự suy giảm trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, chậm tăng cân, sự chậm tăng trưởng và tăng áp lực nội sọ. Các dấu hiệu lâm sàng của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau nhức đầu và phù gai thị hai bên.

Sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Betasalic lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Sử dụng thuốc đối với thời kỳ đang mang thai:

  • Hoạt chất chính Acid salicylic có thể được hấp thu toàn thân nhưng rất ít. Không hạn chế sử dụng loại thuốc này cho người mang thai. Sử dụng corticosteroid, cụ thể là thuốc Betasalic khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hay thai nhi.
  • Hiện đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng Corticosteroid trong thời gian dài hạn. Nguyên nhân là do khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới sinh do mẹ đã dùng sử dụng thuốc Corticosteroid dài hạn, khi kê đơn Corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu hay lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
  • Trẻ sơ sinh mà mẹ đã sử dụng những liều thuốc Corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.

Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú

  • Hoạt chất Acid salicylic không hạn chế sử dụng đối với những người cho con bú.
  • Hoạt chất Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Nguyên nhân là do thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích khi sử dụng cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
  • Tuy nhiên, không bôi thuốc Betasalic vào vùng quanh vú để tránh trẻ nuốt phải thuốc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Betasalic, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Betasalic để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-betasalic/