Công dụng thuốc Bwincetam

Thuốc Bwincetam là thuốc điều trị các bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu thuật & chấn thương não như: Loạn tâm thần, liệt nửa người, đột quỵ, thiếu máu cục bộ. Đồng thời điều trị các bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não như: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng,…

1. Bwincetam thuốc có tác dụng gì?

Thuốc Bwincetam nằm trong danh mục thuốc thần kinh – trầm cảm với công dụng điều trị các bệnh tổn thương não, triệu chứng của hậu phẫu thuật não & chấn thương não.

Thành phần Piracetam (hàm lượng 1200mg) có tác dụng gây hưng phấn và cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh: Noradrenalin, Acetylcholin, Dopamine,… và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa giúp các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.

Chỉ định của thuốc Bwincetam:

  • Điều trị các tổn thương sau chấn thương não và phẫu thuật não: Rối loạn tâm thần, tụ máu, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ;
  • Các rối loạn thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, lo âu, sảng rượu, mê sảng nặng, rối loạn ý thức, hôn mê;
  • Tình trạng tai biến mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng liên quan;
  • Triệu chứng lão suy: Suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác ở người cao tuổi;
  • Tình trạng khó học, mất tập trung, suy giảm trí nhớ ở trẻ;
  • Điều trị rối loạn tâm thần do nghiện rượu mãn tính;
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm, thiếu máu cục bộ cấp;
  • Dùng bổ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc ở vỏ não.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Bwincetam

Để đảm bảo hiệu quả điều trị, thuốc Bwincetam nên được dùng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Người dùng có thể tham khảo gợi ý liều dùng dưới đây:

  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người lớn tuổi: Uống 1.2 – 2.4g/ ngày. Trong những tuần đầu liều dùng có thể cao tới 4.8g/ ngày;
  • Điều trị nghiện rượu: Trong thời gian cai rượu đầu tiên, uống 12g/ ngày. Điều trị duy trì với liều dùng 2.4g/ ngày;
  • Điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Dùng liều ban đầu 9 – 12g/ ngày. Liều duy trì 2.4g/ ngày. Để hiệu quả nên điều trị tối thiểu 3 tuần;
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160mg/ kg/ ngày. Chia đều ra làm 4 lần dùng;
  • Điều trị rung giật cơ: Uống 7.2g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần uống. Tùy theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/ lần, tăng thêm 4.8g/ ngày cho tới liều tối đa là 20g/ ngày.

Nhìn chung, liều khởi đầu thông thường dành cho người lớn thường là 800mg, mỗi ngày 3 lần. Trường hợp cải thiện uống 500mg, ngày chia 3 lần.

3. Tác dụng phụ của thuốc Bwincetam

Trong thời gian điều trị bằng thuốc Bwincetam có thể xảy ra các phản ứng phụ như: Kích thích, bồn chồn, lo âu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hóa,… Các phản ứng phụ này khá nhẹ và có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều dùng.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Bwincetam

Chống chỉ định dùng thuốc Bwincetam cho các trường hợp sau:

  • Người dị ứng, mẫn cảm với các thành phần của thuốc (đặc biệt là Piracetam);
  • Bệnh nhân suy thận nặng;
  • Bệnh nhân mắc bệnh múa giật Huntington;
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Nên đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc Bwincetam cho người lớn tuổi, bệnh nhân động kinh.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, nên tránh dùng đồng thời thuốc Bwincetam với các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, thuốc hormone giáp trạng khác.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-bwincetam/