Công dụng thuốc Claritek

Claritek có thành phần chính là Clarithromycin USP 250mg, đây là hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn và có thể tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da-mô mềm, bệnh phong, viêm tai giữa cấp, viêm loét đường tiêu hóa.

1. Thuốc Claritek có tác dụng gì?

Claritek có thành phần chính là Clarithromycin USP 250mg, đây là hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn và có thể tiêu diệt vi khuẩn, nhất là chủng vi khuẩn Mycobacterial.

Thuốc Claritek dùng trong điều trị đa dạng nhiều loại bệnh khác nhau bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp như viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi; nhiễm trùng da và phần mềm; bệnh phong; viêm tai giữa cấp ở trẻ; viêm loét đường tiêu hóa.

Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị nhiễm trùng lan tỏa hoặc khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium avium; ngăn ngừa sự di chuyển của phức hợp Mycobacterium avium gây bệnh phổi ở người bệnh bị HIV…

2. Cách dùng – Liều dùng thuốc Claritek

Claritek có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được, đây là thuốc pha hỗn dịch uống nên độ đồng nhất của dung dịch không cao, trước khi uống cần lắc đều. Uống đủ ít nhất 7 ngày để đảm bảo không bị kháng thuốc.

Liều dùng:

  • Người lớn bị viêm amidan: Dùng liều 10ml/lần, 2 lần/ngày, tối thiểu trong 10 ngày
  • Người lớn bị viêm xoang cấp: Dùng liều 20ml/lần, 2 lần/ngày, tối thiểu trong 2 tuần
  • Người lớn bị viêm phế quản cấp do S. peumonia và M.catarrhalis: Dùng liều 10ml/lần, 2 lần/ngày, dùng từ 1-2 tuần; còn viêm phế quản cấp do H. influenzae thì dùng 20ml/lần, 2 lần/ngày, dùng từ 1-2 tuần.
  • Người lớn bị viêm phổi do S. peumonia và M. peumonia: Dùng liều 10ml/lần, 2 lần/ngày, dùng từ 1-2 tuần.
  • Người lớn bị viêm da: Dùng liều 10ml/lần, 2 lần/ngày, dùng tối thiểu 1-2 tuần.
  • Trẻ từ 1 đến 2 tuổi: Dùng liều 2,5ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: Dùng liều 5ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 7 đến 9 tuổi: Dùng liều 7,5ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 10 đến 12 tuổi: Dùng liều 10ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ bị AIDS 8-11 kg: Dùng liều 2,5-5ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ bị AIDS 12-19 kg: Dùng liều 5-10ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ bị AIDS 20-29 kg: Dùng liều 7,5- 15ml/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ bị AIDS 30-40 kg: Dùng liều 10- 20 ml/lần, 2 lần/ngày

3. Chống chỉ định thuốc Claritek

Thuốc Claritek không được dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc, người bị quá mẫn với kháng sinh Macrolid. Thuốc cũng không được dùng cùng với một số loại thuốc khác gồm cisapride, pimozide, astemizole hay terfenadine.

4. Thận trọng thuốc Claritek

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Thận trọng khi dùng với các kháng sinh Macrolide, vì có thể xảy ra phản ứng chéo.
  • Thuốc có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc, có thể ảnh hưởng đến tính mạng.
  • Không dùng cho phụ nữ đang trong thai kỳ và cho con bú, trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
  • Liều dùng, thời gian dùng thuốc cần phải tuân thủ, cần xin ý kiến bác sĩ trước khi dừng thuốc.
  • Khi thấy thuốc đổi màu, biến dạng, chảy nước thì không nên sử dụng thuốc nữa.
  • Cần để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

5. Tác dụng phụ thuốc Claritek

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc Claritek gồm:

  • Nôn nao, nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy
  • Nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn giấc ngủ
  • Rối loạn vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng
  • Tăng men gan nhẹ, mẩn ngứa
  • Suy giảm hệ miễn dịch
  • Gây rối loạn các thông số về gan, thận, máu
  • Điếc, ù tai
  • Viêm tụy gây giảm đường huyết

6. Tương tác thuốc Claritek

Một số tương tác có thể gặp phải khi dùng Claritek với các loại thuốc khác gồm:

  • Warfarin, phenytoin, lovastatin, digoxin: Làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết tương
  • Cisapride, pimozide, astemizole hay terfenadine: Gây loạn nhịp tim.
  • Quinidine hay disopyramide: Có thể gây xoắn đỉnh nên cần theo dõi nồng độ huyết tương
  • Lovastatine hay simvastatine: Làm cơ vân bị thoái hóa.
  • Zidovudine ở người bệnh trưởng thành nhiễm HIV: Làm giảm nồng độ ở trạng thái ổn định của Zidovudine.
  • Ritonavir 200mg: Làm ức chế sự chuyển hóa của Claritek, không dùng chung khi hàm lượng mỗi ngày của Clarithromycin lớn hơn 1g

7. Quá liều, quên liều thuốc Claritek

Quá liều: Quá liều thuốc Claritek có thể gây ra các phản ứng gồm đau bụng, nôn nao, đi ngoài. Khi uống quá liều và xảy ra tác dụng phụ cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

Quên liều: Nếu bị quên liều, trực tiếp bỏ qua liều đã quên và uống liều với đúng thời gian và hàm lượng, không gấp đôi liều.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Claritek, trước khi sử dụng người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng thuốc theo đúng chỉ định bác sĩ, dược sĩ chuyên môn để đạt được kết quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-claritek/