Công dụng thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân sử dụng cần sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc CoAprovel đặc trị tăng huyết áp và được sử dụng nhằm điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

1. Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là thuốc gì?

Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc được sản xuất Pháp bởi Công ty Dược Sanofi Winthrop Industrie. CoAprovel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu hồng đào, hình bầu dục với hai mặt lồi. Quy cách đóng gói đa dạng: một vỉ 14, 28, 30, 56, 84, 90 hoặc 98 viên. Trên thị trường có thể sẽ không lưu hành đầy đủ các dạng đóng gói.

Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg được tạo thành từ thành phần chính là Irbesartan và Hydrochlorothiazide cùng các tá dược khác. Irbersartan giúp kháng thụ thể gây co mạch máu và Hydrochlorothiazide có tác dụng lợi tiểu cũng như giúp nước tiểu đào thoát nhanh ra ngoài cơ thể. Cả hai hoạt chất giúp hạ huyết áp cho người bệnh.

2. Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg có tác dụng gì?

Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là sự phối hợp của hai dược chất Irbesartan và Hydrochlorothiazid.Hoạt chất Irbesartan thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin-II. Thụ thể này vốn nằm ở màng tế bào trong các mô, nhưng khi gắn vào mạch máu, Angiotensin-II lại làm co mạch máu và gây tăng huyết áp. Irbesartan chống lại quá trình gắn kết thụ thể này với mạch máu, từ đó làm mạch máu giãn ra, hạ áp lực máu lưu thông giúp hạ huyết áp.

Hoạt chất Hydrochlorothiazid là nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng lượng nước tiểu đào thải ra ngoài, từ đó làm hạ huyết áp.

Sự kết hợp của hai hoạt chất này giúp làm hạ huyết áp nhanh và tốt hơn khi so sánh với bệnh nhân chỉ dùng một trong hai hoạt chất để làm hạ huyết áp. CoAprovel 300/12.5 mg được chỉ định sử dụng cho trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát và thất bại trong việc điều hoà huyết áp với một trong hai hoạt chất riêng lẻ nói trên.

3. Cách sử dụng của CoAprovel 300/12.5 mg

3.1. Cách sử dụng CoAprovel 300/12.5 mg

Đối với thuốc CoAprovel, bệnh nhân có thể sử dụng qua đường uống. Hãy nuốt thuốc nguyên với một lượng chất lỏng thích hợp, thường là nước sôi để nguội. Tuyệt đối không làm biến dạng thuốc như bẻ, nghiền nát, nhai bởi điều này khiến dược động học của thuốc CoAprovel bị sai khác so với mục đích ban đầu của thuốc.

Về liều lượng và cách dùng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ để được tham khảo thêm.

3.2. Liều dùng thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

Sử dụng một viên mỗi ngày. CoAprovel thường được kê sau khi một loại thuốc hạ huyết áp trước đó không phát huy được tác dụng. Bác sĩ điều trị của bệnh nhân sẽ tư vấn thêm về cách dùng nối tiếp từ sản phẩm trước đó sang sản phẩm CoAprovel.

3.3. Xử lý khi quên, quá liều

Quên liều: Khi bệnh nhân quên uống liều trong ngày, hãy uống ngay CoAprovel 300/12.5 mg khi nhớ ra. Nếu thời gian đã sát với lần dùng thuốc tiếp theo, hãy dùng liều tiếp theo như thường lệ. Không uống bù liều, gấp đôi liều do có thể gây quá liều.

Quá liều: Bệnh nhân tới gặp bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế gần nhất. Điều trị triệu chứng xảy ra khi quá liều, có thể là hạ huyết áp nghiêm trọng. Có thể gây nôn và rửa dạ dày.

Nên truyền điện giải và theo dõi creatinine trong thận. Khi hạ huyết áp, bệnh nhân nên nhanh chóng nằm ngửa, điều trị bằng cách bù nước và điện giải.

3.4. Chống chỉ định thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

  • Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với Irbesartan, dị ứng với Hydrochlorothiazid hay bất kỳ thành phần nào khác của CoAprovel.
  • Chống chỉ định sử dụng CoAprovel cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị suy gan, xơ gan do ứ tắc mật hoặc suy thận nặng
  • Bệnh nhân đang bị hẹp đường tiểu, hẹp động mạch thận hay có các cản trở trong việc đào thải nước tiểu
  • Bệnh nhân mắc các bệnh lý làm tăng lượng calci hoặc giảm kali trong máu.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi

4. Lưu ý khi dùng thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

4.1 Tác dụng phụ của CoAprovel 300/12.5 mg

Khi sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5 mg, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn/nôn,
  • Tiểu tiện bất thường, tăng chỉ số và nồng độ chức năng thận như creatinine hay urê huyết
  • Các phản ứng khác hiếm gặp như dị ứng da (phát ban, nổi mề đay) do sử dụng Irbesartan.

4.2 Tương tác thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

  • Khi sử dụng cùng các thuốc trị tăng huyết áp: hiệu quả tăng huyết áp tăng thêm khi dùng song song với các thuốc trị tăng huyết áp
  • Các thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali hay muối thay thế chứa Kali: tác động mất Kali của Hydrochlorothiazid bị làm yếu đi bởi Irbersartan giữ lại chúng. Dùng đồng thời các loại thuốc này có thể làm tăng Kali huyết.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid: có thể làm giảm khả năng điều trị của CoAprovel do giảm lợi tiểu, giảm bài tiết sodium niệu.

4.3 Bảo quản thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

Bảo quản thuốc CoAprovel 300/12.5 mg tại nơi khô ráo thoáng mát, không để ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào thuốc.

Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc CoAprovel là dưới 30 độ C

Hạn sử dụng của thuốc CoAprovel là từ 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc và cất thuốc tại nơi trẻ em không với tới

Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là thuốc đặc trị trong trường hợp chỉ một hoạt tính không thể làm điều hoà huyết áp. Thuốc này là thuốc kê đơn và bắt buộc phải có chỉ định của bác sĩ mới có thể sử dụng. Bệnh nhân đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo liều dùng bác sĩ kê.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-coaprovel-300125-mg/