Công dụng thuốc Ivaswft

Thuốc Ivaswft có thành phần chính là Ivabradin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Ivaswft được chỉ định điều trị điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. Cùng nắm rõ công dụng của thuốc Ivaswft và những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Ivaswft là thuốc gì?

Thuốc Ivaswft có thành phần chính là Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) hàm lượng 7,5mg cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc Ivaswft được sản xuất bởi Ind-Swift Limited, lưu hành tại nước ta với số đăng ký là VN-22119-19. Ivaswft được bào chế ở dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói là hộp 4 vỉ x 14 viên.

Ivabradin là chất làm giảm chuyên biệt tần số tim, do tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng ion này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa tần số tim.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ivaswft

Thuốc Ivaswft được chỉ định sử dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. Thuốc được chỉ định:

  • Ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
  • Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.

Chống chỉ định sử dụng Ivaswft đối với các trường hợp:

  • Người bệnh quá mẫn với ivabradine hoặc bất kỳ thành phần nào của Ivaswft.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tụt huyết áp nghiêm trọng (
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
  • Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Blốc nhĩ-thất độ 3.
  • Phối hợp với các chất ức chế mạnh cytochrom P450-3A4, như kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin uống, clarithromycin, fosamycin), các thuốc chống nấm nhóm azole (itraconazole, ketoconazole), mefazodone và chất ức chế HIV- protease (ritonavir, melfinavir)
  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

3. Liều dùng của thuốc Ivaswft

3.1. Cách dùng:

  • Thuốc Ivaswft được sử dụng bằng đường uống, ngày uống 2 lần, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối trong các bữa ăn.

3.2. Liều dùng:

  • Liều Ivaswft khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.
  • Có thể tăng liều sau 3-4 tuần điều trị, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.

3.3. Xử trí khi quá liều, quên liều:

Quá liều

Trường hợp sử dụng thuốc Ivaswft quá liều so với quy định có thể dẫn đến nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài, cần liên hệ ngay đến cơ sở y tế gần nhất.

Xử trí: Trường hợp nhịp tim chậm nghiêm trọng nên được điều trị triệu chứng, nếu dung nạp huyết động học kém, có thể điều trị triệu chứng bằng thuốc kích thích beta đường tĩnh mạch như isoprenaline. Nếu cần thiết có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời.

Quên liều

Trong quá trình sử dụng thuốc Ivaswft, người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị của bác sĩ, tránh xảy ra tình trạng quên liều làm giảm hiệu quả điều trị. Nếu trường hợp quên liều thuốc Ivaswft, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống liều tiếp theo đúng như quy định. Người bệnh lưu ý không được sử dụng gấp đôi liều thuốc Ivaswft.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ivaswft

Trong quá trình sử dụng thuốc Ivaswft có thể gặp một số tác dụng phụ cụ thể như sau:

Rối loạn về thị giác:

  • Rất hay gặp: Hiện tượng chói sáng (phosphene)
  • Thường gặp: Nhìn mờ.

Rối loạn về tim mạch

  • Thường gặp: Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất.
  • Ít gặp: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất. Những hiện tượng sau đây được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và có tần số tương đương với nhóm so sánh và/ hoặc có khả năng liên quan đến bệnh gốc: đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp xoang, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực trầm trọng thêm, rung nhĩ, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhịp nhanh thất.

Rối loạn tiêu hóa

  • Ít gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Xét nghiệm

Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng acid uric máu, tăng creatinin-máu.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Ivaswft

Trong quá trình sử dụng thuốc Ivaswft, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Ivabradine không có hiệu lực điều trị hoặc ngăn ngừa loạn nhịp tim và cũng có thể mất hiệu lực khi có rối loạn nhịp tim nhanh
  • Cần theo dõi thường xuyên về lâm sàng ở bệnh nhân dùng ivabradine xem có xảy ra tình trạng rung nhĩ
  • Không khuyến cáo phối hợp các thuốc chẹn calci với ivabradine có làm giảm tần số tim như diltiazem hoặc verapamil
  • Không khuyến cáo dùng ivabradine ngay sau khi đột quỵ, vì chưa đủ dữ liệu cho những trường hợp này.
  • Cân nhắc sử dụng Ivaswft khi gặp bất kỳ bệnh lý nào liên quan tới chức năng thị giác.
  • Thận trọng khi dùng Ivaswft với bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố.
  • Thận trọng khi dùng cho người bị hạ huyết áp
  • Chống chỉ định dùng ở những người hạ huyết áp mức độ nặng (huyết áp
  • Tránh sử dụng ivabradin ở các bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc được điều trị với thuốc kéo dài khoảng QT
  • Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa
  • Cần thận trọng khi sử dụng ivabradine cho bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (độ thanh lọc creatinin
  • Ivabradin có thể gây ra hiện tượng mắt chói sáng. Vì vậy, cần lưu ý trong trường hợp lái xe và vận hành máy móc mà cường độ ánh sáng thay đổi đột ngột, đặc biệt lái xe vào ban đêm.
  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Ivabradin ở phụ nữ mang thai, vì vậy cần chống chỉ định dùng Ivabradin trong thai kỳ.
  • Đã có nghiên cứu trên súc vật cho thấy ivabradine bài tiết qua sữa. Vì vậy, chống chỉ định dùng ivabradine cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

6. Tương tác thuốc

  • Thuốc tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ sotalol, quinidine, bepridil, disopyramide, amiodarone, ibutilide).
  • Thuốc không phải tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ: pimozide, sertindole, ziprasidone, halofantrine, mefloquine, cisapride, pentanidine, erythromycin tĩnh mạch).

Trong quá trình sử dụng thuốc Ivaswft, người bệnh cần chú ý làm đúng theo những chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ các lưu ý trước khi dùng để có thể mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-ivaswft/