Công dụng thuốc Mecefix BE 250mg

Thuốc Mecefix BE có hoạt chất chính là Cefixim, một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba. Hiệu lực diệt khuẩn của Cefixim là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các loại nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

1. Thuốc mecefix BE là gì?

Thuốc Mecefix BE có hoạt chất chính là Cefixim, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicillin (PBP), nhờ vậy ức chế bước cuối cùng trong quá trình tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Cefixim ổn định dưới tác động của enzyme beta – lactamase. Nhờ vậy mà nhiều vi khuẩn đề kháng với Penicillin và một số Cephalosporin khác vẫn có thể nhạy cảm với Cefixim.

Cefixim có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau:

  • Các vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,…;
  • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (các chủng tiết và không tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (phần lớn là tiết beta – lactamase), Proteus mirabilis, Escherichia coli, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng tiết hoặc không tiết Penicilinase),…;
  • Lưu ý rằng các loài Pseudomonas, các chủng Streptococcus nhóm D (kể cả Enterococci), Listeria monocytogenes, hầu hết các chủng Staphylococci (bao gồm các chủng kháng Methicillin) và hầu hết các chủng Enterobacter đề kháng với Cefixim, Bacteroides fragilis và Clostridia đề kháng với Cefixim.

Cefixim dùng đường uống và hấp thu khoảng 40 – 50% với sự có hay không có mặt của thức ăn. Tuy nhiên thời gian để hấp thu tối đa tăng khoảng 0,8 giờ khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của thuốc thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài trong trường hợp bị suy thận. Khoảng 65% Cefixim trong máu gắn kết với protein huyết tương. Thuốc Cefixim có thể qua nhau thai. Khoảng 20% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trên 60% có thể được chuyển hóa không qua thận, một phần được bài tiết ra phân qua đường mật.

2. Chỉ định của thuốc Mecefix BE

Thuốc Mecefix BE được chỉ định để điều trị các loại nhiễm trùng sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang;
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, bao gồm viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn;
  • Nhiễm trùng tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp;
  • Bệnh lậu không biến chứng.

3. Liều dùng và cách dùng Mecefix BE

Cách dùng:

  • Thuốc Mecefix BE dùng đường uống. Bệnh nhân nên uống trọn viên thuốc Mecefix BE với một ly nước.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Liều Cefixim khuyến cáo thường là 200 – 400mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Dùng liều 200mg/lần/ngày;
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Liều khuyến cáo là 400mg/ngày;
  • Bệnh nhân viêm xoang phải điều trị từ 10 – 14 ngày;
  • Điều trị lậu không biến chứng: Liều khuyến cáo là 400mg dùng một lần duy nhất.

Liều dùng cho trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Liều đề xuất là 8mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần/ngày. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc đáp ứng không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6 mg/kg x 2lần/ngày;
  • Với trẻ có cân nặng trên 50kg hoặc trẻ trên 12 tuổi thì sử dụng liều khuyến cáo theo liều của người lớn.

Bệnh nhân suy thận:

  • Cần giảm liều Cefixim ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, liều dùng Cefixim không được vượt quá 200mg/ngày.

4. Làm gì khi dùng quá liều?

Khi bệnh nhân dùng quá liều Cefixim, có thể áp dụng biện pháp rửa dạ dày. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu Cefixim. Lưu ý rằng Mecefix BE không được loại ra máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Trong trường hợp khẩn cấp, bệnh nhân đến ngay các cơ sở y tế địa phương gần nhất để được xử trí.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Mecefix BE

Khi sử dụng thuốc Mecefix BE, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Tần suất > 10%: Tiêu chảy;
  • Tần suất 2% đến 10%: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, phân lỏng;
  • Tần suất giảm tiểu cầu, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm âm đạo.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Mecefix BE

  • Thuốc Mecefix BE chống chỉ định ở những bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đó với Penicillin;
  • Phản ứng ngoài da: Các phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân-DRESS) đã được báo cáo. Nếu phản ứng xảy ra, hãy ngừng thuốc và bắt đầu điều trị hỗ trợ;
  • Thiếu máu tán huyết: Thiếu máu tán huyết qua trung gian miễn dịch (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo. Theo dõi bệnh nhân (bao gồm các thông số huyết học và xét nghiệm kháng thể) trong và 2 đến 3 tuần sau khi điều trị. Nếu thiếu máu tán huyết xảy ra trong khi điều trị, hãy ngừng sử dụng thuốc;
  • Bội nhiễm: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả. Viêm đại tràng giả mạc do C.difficile đã được quan sát thấy sau 2 tháng điều trị kháng sinh;
  • Suy thận: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận vì có thể làm tăng nguy cơ co giật nếu không giảm liều lượng. Hiệu chỉnh liều liều lượng tùy theo chức năng thận. Ngoài ra, thuốc Cefixim có thể gây suy thận cấp tính. Nếu bệnh nhân bị suy thận, cần ngưng thuốc và bắt đầu điều trị hỗ trợ thích hợp;
  • Bệnh đường tiêu hóa: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa;
  • Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả trong khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin khác đã được báo cáo. Vì thế nên lưu ý rằng thử nghiệm Coomb dương tính có thể là do việc sử dụng thuốc;
  • Tính an toàn và hiệu quả của Cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác nhận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này;
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc Mecefix BE có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc;
  • Thời kỳ mang thai: Cefixime đi qua nhau thai và có thể được phát hiện trong nước ối. Nhìn chung không thấy tăng nguy cơ mắc các dị tật bẩm sinh lớn hoặc các kết quả bất lợi khác cho thai nhi. Khuyến cáo chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết;
  • Thời kỳ cho con bú: Hiện không biết liệu Cefixim có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Theo nhà sản xuất, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích;
  • Tương tác thuốc: Sử dụng thuốc Cefixim cùng với Carbamazepine có thể làm tăng nồng độ Carbamazepine. Khi dùng đồng thời Cefixim với thuốc chống đông máu, thời gian Prothrombin có thể tăng lên.

Tóm lại, Mecefix BE được chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Nếu có thắc mắc hoặc cần thêm thông tin về thuốc, bệnh nhân có thể liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-mecefix-be-250mg/