Công dụng thuốc Nifin 100

Thuốc Nifin 100 có thành phần chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

1. Thuốc Nifin 100 là thuốc gì?

Thuốc Nifin 100 có thành phần chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Thuốc Nifin 100 được bào chế dưới dạng thuốc cốm pha hỗn dịch, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 24 gói, mỗi gói chứa 1,5g.

1.1. Phổ kháng khuẩn của Cefpodoxime

  • Hoạt chất chính là Cefpodoxime thuộc phân nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
  • Hoạt chất Cefpodoxim bền vững đối với beta – lactamase nguyên nhân gây bệnh do các khuẩn Gram dương và Gram âm tạo ra.
  • Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng hơn đối với các loại vi khuẩn Gram âm hiếu khí, so với phân nhóm Cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai.

1.2. Cơ chế tác động của Cefpodoxime

Tác dụng kháng khuẩn của hoạt chất chính Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn kết màng. Điều này có công dụng ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

2. Thuốc Nifin 100 có công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Nifin 100 được chỉ định điều trị đối với những người bị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến mức độ trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra các tình trạng bệnh được liệt kê dưới đây. Điều trị những loại nhiễm khuẩn nguyên nhân gây bệnh do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, có bao gồm viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng nguyên nhân do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
  • Đợt kịch phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính nguyên nhân do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Điều trị thay thế thuốc penicilin đối với các nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và trung bình đường hô hấp trên cụ thể như viêm họng, viêm amidan … do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae bao gồm cả các chủng sinh ra beta – lactamase, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm tai giữa cấp tính nguyên nhân do mắc phải các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase hoặc B. catarrhalis.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mức độ nhẹ và trung bình nguyên nhân do chủng nhạy cảm E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Bệnh lậu không biến chứng nguyên nhân do mắc phải các chủng có hoặc không tạo ra penicilinase của Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn da nguyên nhân do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm đối với Streptococcus pyogenes.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Nifin 100

3.1. Cách dùng của thuốc Nifin 100

  • Hòa thuốc với một lượng nước vừa đủ khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói thuốc sau đó khuấy đều thuốc trước khi uống.
  • Thời điểm uống thuốc là trước hoặc sau bữa ăn.
  • Uống thuốc ngay sau khi đã pha gói thuốc thành hỗn dịch uống.
  • Bảo quản gói thuốc kín sau khi mở ra, tránh hút ẩm nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả khi sử dụng thuốc Nifin 100.

3.2. Liều thường dùng của thuốc Nifin 100:

  • Liều dùng với trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi là uống 10 mg/ kg cân nặng cơ thể/ ngày, chia làm 2 lần, cách 12 giờ uống một lần. Liều dùng tối đa của thuốc Nifin 100 là 400 mg/ ngày.
  • Liều khuyến cáo: Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi với từng bệnh cụ thể:
  • Liều dùng điều trị viêm tai giữa cấp tính là 5 mg/ kg cân nặng cơ thể. Liều điều trị tối đa là 200mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong thời gian là 5 ngày.
  • Liều dùng điều trị viêm họng, viêm amidan là 5 mg/ kg cân nặng cơ thể. Liều điều trị tối đa là 100 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong thời gian từ 5 đến 10 ngày.
  • Liều dùng điều trị viêm xoang hàm trên cấp tính là 5 mg/ kg. Liều dùng tối đa là 200 mg x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong thời gian kéo dài 10 ngày.
  • Liều dùng đối với những người suy thận: Phải giảm liều điều trị tùy theo mức độ suy thận của từng trường hợp cụ thể. Đối với những người bệnh suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/ phút và không lọc thẩm tách máu, liều điều trị thường dùng cách nhau 24 giờ. Người bệnh suy thận đang lọc thẩm tách máu trong chạy thận chu kỳ, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Cần lưu ý: Những thông tin về liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Để có liều điều trị cụ thể và phù hợp thì bạn cần tham khảo ý kiến và đơn thuốc của bác sĩ điều trị bệnh.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Nifin 100

  • Trường hợp quá liều thuốc Nifin 100: Quá liều đối với hoạt chất chính Cefpodoxime proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc Nifin 100 quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
  • Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ hoạt chất Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với những trường hợp mà chức năng thận bị suy giảm.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Nifin 100

  • Phần lớn các tác dụng không mong muốn của thuốc Nifin 100 là tác dụng không mong muốn đối với hệ tiêu hóa nhẹ và thoáng qua. Các phản ứng không mong muốn có thể gặp bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Nifin 100 mà bạn gặp bất kỳ tác dụng ngoại ý nào thì bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị để có biện pháp xử trí đúng cách và hiệu quả nhất.

5. Chống chỉ định của thuốc Nifin 100

Thuốc Nifin 100 không được sử dụng đối với những trường hợp sau:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các Cephalosporin.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc kháng sinh Penicilin hoặc với bất cứ kháng sinh nhóm beta-lactam.

6. Tương tác của thuốc Nifin 100

Trong quá trình sử dụng thuốc Nifin 100 có thể gặp tương tác với các loại thuốc như sau:

  • Thuốc Histamin H2 – đối kháng và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của kháng sinh Cefpodoxime.
  • Probenecid làm giảm sự bài tiết kháng sinh phân nhóm Cephalosporin.
  • Các thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của Coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của Estrogen.
  • Sử dụng kết hợp đồng thời thuốc Cefpodoxime với các thuốc như Aminoglycosid và/ hoặc các thuốc lợi tiểu, cần theo dõi chức năng thận. Nguyên nhân là do việc sử dụng đồng thời có nguy cơ gây ra độc tính đối với thận.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Nifin 100

  • Không nên sử dụng thuốc Nifin 100 trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Mycoplasma, Chlamydia và Legionella.
  • Thuốc kháng sinh có chứa Cefpodoxim mà cụ thể là thuốc Nifin 100 không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
  • Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với thuốc Nifin 100 thì phải ngừng sử dụng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Nifin 100, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Nên điều chỉnh liều điều trị đối với những người bị bệnh suy thận.
  • Thận trọng đối với những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Tương tự như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài thuốc có chứa thành phần Cefpodoxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile). Hiện nay đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng thuốc có chứa thành phần Cefpodoxime proxetil.
  • Cần thận trọng đối với những người bị phenylceton niệu và những người cần kiểm soát lượng phenylalanin. Nguyên nhân là do trong thành phần của thuốc có chứa Aspartame. Mà Aspartame chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.
  • Trong công thức của thuốc Nifin 100 có tá dược sunset yellow có thể gây ra tình trạng dị ứng.
  • Sử dụng thuốc Nifin 100 với phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này. Hiện nay chưa có tài liệu về việc sử dụng thuốc Nifin 100 đối với phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc có chứa thành phần Cefpodoxime cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Hoạt chất chính Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tuy nhiên nó cũng có thể có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ như rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng trực tiếp đối với cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả xét nghiệm kháng sinh đồ. Do khả năng gây phản ứng nguy hiểm lên trẻ còn bú, cần quyết định xem nên ngưng cho bú hay ngừng điều trị với loại thuốc này, trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
  • Bạn nên cân nhắc việc ngừng sử dụng thuốc Nifin 100 cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
  • Sử dụng thuốc Nifin 100 với những người lái xe hay làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ: Thuốc Nifin 100 có thể gây ra tình trạng chóng mặt và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tóm lại, thuốc Nifin 100 có thành phần chính là kháng sinh Cefpodoxime với hàm lượng 100mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ điều trị, tránh tự ý mua thuốc dẫn đến quá liều hoặc gia tăng các tác dụng không mong muốn đối với cơ thể của mình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-nifin-100/