Công dụng thuốc Vifaren

Vifaren là thuốc kê đơn thuộc nhóm chống viêm không steroid. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim chứa thành phần chính là dược chất Diclofenac. Vifaren hiệu quả trong giảm đau, chống viêm các chứng bệnh viêm ở nhiều chuyên khoa: cơ xương khớp, phẫu thuật, phụ khoa…Vậy thuốc Vifaren nên được dùng như thế nào?

1. Thuốc Vifaren có tác dụng gì?

Thuốc Vifaren có hoạt chất chính là Diclofenac dưới dạng Diclofenac Natri, bào chế dạng viên nén tròn, bao phim màu vàng nâu, bao tan ở ruột.

  • Diclofenac có hiệu quả kháng viêm không steroid, đặc tính giảm đau, giảm viêm và hạ sốt mạnh. Thuốc Vifaren thích hợp dùng trong điều trị chứng đau và viêm cấp tính, mức độ từ trung bình đến nặng. Hiện nay, cơ chế tác động chính xác của diclofenac chưa được biết rõ, đây là chất ức chế mạnh hoạt động của COX 1 và COX 2, giảm tạo thành chất prostaglandin, thromboxan chất trung gian của quá trình viêm.
  • Sau khi uống, thuốc Vifaren được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Phần trăm diclofenac liên kết với protein máu là 99,7%, chủ yếu liên kết với albumin. 50% diclofenac bị chuyển hóa ở gan trong lần đầu tiên, thời gian bán hủy đào thải của thuốc là 3 đến 6 giờ. Khoảng 60% liều dùng thuốc được đào thải qua thận ra nước tiểu, số thuốc còn lại theo mật ra phân.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vifaren

2.1. Chỉ định

Thuốc Vifaren chỉ định trong:

  • Tình trạng viêm khớp cấp và viêm mạn tính như thoái hoá khớp, cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, viêm cột sống dính khớp, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Điều trị các đợt cấp viêm quanh khớp bao gồm viêm bao hoạt dịch, viêm gân, đau lưng, đau mỏi vai cấp…
  • Viêm đau sau chỉnh hình, chấn thương hoặc hậu phẫu thuật, bong gân, nha khoa…
  • Điều trị đau bụng kinh, những tình trạng đau viêm cấp tính trong sản phụ khoa.

2.2. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Vifaren trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với diclofenac, các tá phụ dược khác.
  • Người bệnh đang có chảy máu, loét, thủng dạ dày, thùng ruột tiến triển.
  • Người bệnh có tiền sử thủng dạ dày- ruột, chảy máu do dùng thuốc nhóm chống viêm không steroid.
  • Người bệnh bị suy nặng các chức năng của gan, thận, tim.
  • Người bệnh sau hậu phẫu tim mạch bắc cầu động mạch vành.
  • Người bệnh có tiền sử hen, phù mạch, viêm mũi cấp, mề đay do diclofenac, các thuốc nhóm chống viêm không steroid khác.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Vifaren

Cách dùng: Thuốc Vifaren dùng bằng đường uống. Để tránh kích ứng niêm mạc dạ dày, người bệnh nên sử dụng thuốc cùng hoặc sau bữa ăn với một cốc nước vừa đủ. Uống trọn viên thuốc Vifaren, không nhai nát.

Liều lượng: Tuỳ bệnh cảnh lâm sàng, các bệnh lý cụ thể mà liều lượng thuốc có thể thay đổi. Hãy tuân thủ theo y lệnh bác sĩ, hoặc người bệnh có thể tham khảo liều khuyến cáo sau:

  • Viêm cột sống dính khớp: Uống ngày 100mg, chia 2 lần sáng, tối.
  • Thoái hóa khớp: Uống ngày từ 100 đến 150mg, chia 2-3 lần, mỗi lần 500mg.

Liều dùng dài ngày: Ngày tổng liều 100mg, nếu đau nhiều về đêm chuyển uống tối trước khi người bệnh đi ngủ.

  • Viêm khớp dạng thấp: Uống liều 150mg chia 3 lần, mỗi lần 50mg.

Nếu dùng dài ngày: Khuyến cáo dùng liều 100mg/ ngày.

  • Đau bụng kinh: Liều dùng có thể tăng đến 200 mg/ngày.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vifaren

Các tác dụng phụ khi dùng Vifaren bao gồm:

  • Thường gặp: hệ thần kinh (đau đầu, chóng mặt), rối loạn hệ tiêu hoá bao gồm buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đầy hơi, phát ban ngoài da, xét nghiệm máu thấy tăng men gan…
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, dị ứng sốc phản vệ (sốc có tụt huyết áp ), ngủ gà, hen suyễn khó thở, mày đay, phù, dấu hiệu đường tiêu hoá như viêm dạ dày, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, loét dạ dày, bệnh ở gan như vàng da, viêm gan…
  • Rất hiếm gặp: Rối loạn trên máu bao gồm giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, phù mạch, trầm cảm, mất phương hướng, mất ngủ, dị cảm, co giật, giảm trí nhớ, bệnh về mắt như suy giảm thị lực, mắt mờ, nhìn đôi, hoại tử gan, suy thận cấp, tiểu ra máu, viêm mạch, cao huyết áp…

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Vifaren

Thông báo cho bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng, trường hợp xuất hiện tương tác thuốc bác sĩ sẽ quyết định việc sử dụng thuốc Vifaren hay không, bao gồm các thuốc sau: Lithium, digoxin, thuốc lợi tiểu, methotrexate, cyclosporin, thuốc chống đông, thuốc uống hạ đường huyết, quinolon và các NSAID khác.

Trường hợp quên liều, nên uống ngay liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo giờ cũ, không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Thuốc Vifaren cần được sử dụng với liều lượng thấp nhất có hiệu quả, trong khoảng thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tối đa các tác dụng bất lợi của thuốc. Việc sử dụng thuốc liều cao trên 150mg/ ngày và thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch.

Không dùng kết hợp thuốc Vifaren với các thuốc nhóm giảm đau chống viêm khác vì càng làm trầm trọng thêm tác dụng phụ của thuốc.

Thận trọng dùng thuốc cho người già, nên dùng thuốc với liều thấp nhất mà vẫn đáp ứng điều trị.

Do tá dược lactose chứa trong thuốc, không sử dụng cho người bệnh không dung nạp lactose, thiếu hụt hay rối loạn hấp thu lactose.

Người bệnh nếu dùng thuốc trong thời gian dài nên được theo dõi công thức máu.

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ, người cho con bú không dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Vifaren cho người lái tàu xe, tham gia công việc điều hành máy móc do tác dụng có thể gặp như nhức đầu, buồn ngủ.

Trên đây là thông tin về thuốc Vifaren. Thuốc có tác dụng giảm đau chống viêm, là thuốc kê đơn, người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc Vifaren, cần sử dụng đúng theo y lệnh bác sĩ. Nếu bạn còn câu hỏi liên quan về thuốc, hãy gặp bác sĩ, chuyên gia y tế để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-vifaren/