Công dụng thuốc Vipxacil

Thuốc Vipxacil được bào chế dưới dạng Siro có thành phần chính là Betamethasone và Dexchlorpheniramin maleat. Thuốc Vipxacil được sử dụng phổ biến trong điều trị chống dị ứng gặp ở các bệnh lý như viêm phế quản, viêm da… Tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng thuốc, liều dùng và tác dụng phụ của Vipxacil sẽ giúp bệnh nhân nâng cao được hiệu quả điều trị.

1. Vipxacil là thuốc gì?

Thuốc Vipxacil được bào chế dưới dạng Siro uống đóng chai 5ml, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất:
  • Betamethasone hàm lượng 0,25 mg.
  • Dexchlorpheniramin maleat hàm lượng 2 mg.
  • Tá dược: Natri citrat, Natri saccarin, Nipagin, Nipasol, Acid citric, Gôm arabic, Glycerin, Đường trắng, Bột hương vị dâu, Ethanol 960, Nước tinh khiết vừa đủ 5ml.

Hoạt chất Betamethasone là một Corticosteroid thượng thận tổng hợp thuộc nhóm thuốc kháng viêm Steroid. Betamethasone tác dụng Glucocorticoid mạnh kèm với tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể. Hoạt chất này được sử dụng trong điều trị những bệnh đáp ứng với Corticosteroid thông qua khả năng kháng viêm, chống dị ứng và chống viêm khớp mạnh.

Dexchlorpheniramin maleat là dẫn xuất của Propylamin, có tác dụng đối kháng Histamin thông qua cơ chế đối kháng với Histamin tại thụ thể H1. Ngoài ra, Dexchlorpheniramin maleat còn có tác dụng ức chế Adrenalin ở hệ thần kinh trung ương.

Thuốc Vipxacil phối hợp giữa Betamethason và Dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều Betamethason nhưng cho hiệu quả tương tự dùng đơn liều thuốc Corticoid với liều cao hơn. Điều này làm giảm các tác dụng phụ không mong muốn khi điều trị bằng Corticoid.

2. Thuốc Vipxacil chữa bệnh gì ?

Thuốc Vipxacil được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

3. Chống chỉ định của thuốc Vipxacil

Các trường hợp sau đây, thuốc Vipxacil không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vipxacil.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Betamethasone.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác thuộc nhóm Corticoid.
  • Người bị đái tháo đường, viêm loét dạ dày – tá tràng, tâm thần, bệnh Glocom góc đóng, phì đại tiền liệt tuyến nguy cơ bí tiểu.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người cần tạo miễn dịch.
  • Người bị loét miệng nối.
  • Người đang điều trị bằng thuốc Monoamin Oxydase (MAO).
  • Trẻ sơ sinh hoặc sinh non tháng.

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vipxacil

4.1. Liều dùng:

Người lớn

  • Liều: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

Trẻ em

  • Trẻ > 12 tuổi: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
  • Trẻ 6 – 12 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
  • Trẻ
  • Điều chỉnh liều ở trẻ em dựa theo mức độ bệnh và các đáp ứng sau khi sử dụng liều khuyến cáo.

4.2. Khuyến cáo:

  • Dùng thuốc Vipxacil trong hoặc ngay sau bữa ăn.
  • Khi đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều từ từ cho đến khi đạt được mức thấp nhất nhưng vẫn duy trì được đáp ứng cho bệnh nhân.
  • Ngừng thuốc càng sớm càng tốt, tuy nhiên không ngừng thuốc đột ngột. Cần giảm liều từng nấc một cho đến khi ngừng hẳn.

5. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Vipxacil

Sử dụng thuốc Vipxacil với liều điều trị với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Các triệu chứng thần kinh như trầm cảm nặng dẫn đến biểu hiện tâm thần thực sự, sảng khoái, cảm giác lơ lửng, thay đổi nhân cách, dễ kích thích, mất ngủ. Tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị sau khi điều trị dài hạn, co giật, chóng mặt, đau đầu.
  • Bệnh về mắt như tăng áp lực nội nhãn, bệnh Glocom, đục thuỷ tinh thể dưới bao, lồi mắt.
  • Biểu hiện ở da như teo da, da mỏng manh, chậm lành vết thương, xuất huyết và mảng bầm máu, ban đỏ trên mặt, ra nhiều mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh, sai lệch các test thử ở da.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa như loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, trướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
  • Triệu chứng cơ xương khớp như nhược cơ, giảm khối cơ, bệnh cơ do corticoid, loãng xương, gãy lún cột sống, gãy bệnh lý các xương dài, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi hay xương cánh tay, đứt dây chằng.
  • Rối loạn nội tiết và chuyển hóa như cân bằng Nitơ âm tính do dị hoá Protein, hội chứng Cushing, giảm dung nạp Carbonhydrate, trẻ em chậm phát triển, kinh nguyệt bất thường, tăng nhu cầu Insulin bệnh nhân đái tháo đường.
  • Rối loạn nước điện giải như kiềm máu giảm Kali, giữ Natri, mất Kali, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.

Nên ngừng uống Vipxacil ngay sau khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác, đồng thời bệnh nhân và người nhà cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ về tình trạng sau khi dùng Vipxacil hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.

6. Lưu ý sử dụng thuốc Vipxacil ở các đối tượng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vipxacil ở những người lớn tuổi hay trẻ em. Người có thể trạng gầy, người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như suy giáp trạng, nhồi máu cơ tim, suy tim xung huyết, hen phế quản, tâm thần, xơ gan, rối loạn huyết khối, tắc mạch…

Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân hoạt chất Betamethasone có trong thuốc Vipxacil thuộc phân loại C/D, có bằng chứng tác động có hại cho thai kỳ. Vì thế, khuyến cáo không sử dụng Vipxacil ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có những nghiên cứu tin cậy về tác hại của Betamethasone và Dexclorpheniramin maleat ở phụ nữ đang cho con bú, khuyến cáo không nên sử dụng Vipxacil ở những đối tượng này.

Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải những tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, rối loạn thị giác sau khi dùng thuốc Vipxacil.

7. Tương tác thuốc Vipxacil

Tương tác với các thuốc khác

  • Nguy cơ giảm Kali máu và rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc sau :Thuốc lợi tiểu mất Kali, các Glycoside trợ tim.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc:Các thuốc chống đông máu, Coumarin
  • Điều chỉnh liều cho các thuốc điều trị đái tháo đường sau khi dùng chung với Vipxacil: Metformin, Insulin, Sulfamid hạ đường máu
  • Thuốc Vipxacil dùng chung với các thuốc có chứa Estrogen có thể làm tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ.
  • Thuốc Vipxacil làm giảm nồng độ Salicylat trong máu.
  • Vipxacil có thể ức chế đáp ứng với thuốc Somatotropin.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, chống chỉ định, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Vipxacil. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Vipxacil, đồng thời tuân theo đúng hướng dẫn của bác sĩ điều trị để có được một kết quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-vipxacil/