Công dụng thuốc Zabales

Zabales là thuốc chống ngưng tập tiểu cầu được chỉ định ở người có bệnh lý mạch vành để dự phòng biến cố tắc nghẽn mạch máu do sự hình thành huyết khối. Người bệnh cần hiểu rõ tác dụng, tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng thuốc Zabales để sử dụng an toàn và đạt hiệu quả điều trị.

1. Công dụng thuốc Zabales

Thuốc Zabales là thuốc gì? Zabales là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thành phần của thuốc Zabales gồm:

  • Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphate) 75mg
  • Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose, mannitol, microcrystalline với silica dạng keo khan, tinh bột gelatin hóa sơ bộ, oxyd sắt đen, oxyd sắt đỏ, dầu thầu dầu hydrogen hóa

Clopidogrel là một tiền thuốc có nhiều dạng chuyển hóa, và một trong số đó là có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được enzym CYP450 chuyển hóa để tạo ra chất có hoạt tính chống ngưng tập tiểu cầu, bước quan trọng trong quá trình hình thành cục máu đông, từ đó giúp ngăn ngừa sự tạo thành huyết khối gây tắc mạch máu.

Clopidogrel dạng chuyển hóa thực hiện hoạt tính ức chế ngưng tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc quá trình gắn kết adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 ở tiểu cầu. Khi quá trình gắn kết này bị ức chế sẽ làm ngăn sự kết dính tiểu cầu lại với nhau. Đồng thời, Clopidogrel cũng ức chế kết tập tiểu cầu thông qua quá trình hoạt hoá phức hợp glycoprotein GPIlb/111a qua trung gian ADP.

Những tiểu cầu bị phơi nhiễm với Clopidogrel sẽ chịu sự gắn kết không hồi phục với thụ thể ADP nên sẽ chịu tác dụng ức chế kết dính của thuốc Clopidogrel trong suốt thời gian tồn tại. Tác dụng kết dính của tiểu cầu sẽ phục lại bình thường khi các tiểu cầu mới được sản sinh đầy đủ. Ngoài ra, tiểu cầu cũng bị ức chế vì Clopidogrel hạn chế sự khuếch đại hoạt tính tiểu cầu.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Zabales

2.1. Chỉ định

Thuốc Zabales được chỉ định để dự phòng nguyên phát các trường hợp tắc mạch do các rối loạn huyết khối như:

2.2. Chống chỉ định của thuốc Zabales

Thuốc Zabales không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Người quá mẫn với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Zabales.
  • Bệnh nhân suy gan, suy giảm chức năng thận nặng
  • Đang có bệnh lý chảy máu như xuất huyết võng mạc, xuất huyết nội sọ, chảy máu dạ dày tá tràng

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Zabales

  • Cách sử dụng: Thuốc Zabales được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Zabales 75mg, không nên nhai, bẻ, nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Có thể sử dụng thuốc Zabales cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Liều dùng: 75mg/lần x 1 lần/ngày

Tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu có thể đạt được ngay từ ngày đầu tiên sử dụng thuốc Zabales, tác dụng tăng dần và ổn định trong khoảng 3 – 7 ngày. Quá trình kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu của cơ thể sẽ trở về bình thường từ sau 5 ngày ngưng thuốc. Khả năng ức chế kết tập tiểu cầu của thuốc Zabales 75 mg là từ 40% đến 60% khi thuốc đã đạt được trạng thái ổn định.

Liều dùng:

  • Dự phòng ngăn ngừa huyết khối ở người nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã xác định: 75 mg/ngày
  • Tiền sử xơ vữa động mạch: 75 mg/ngày
  • Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (cơn đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh lên): Liều bắt đầu: 300 mg dùng 1 lần duy nhất và duy trì liều 75 mg ngày một lần

4. Tác dụng phụ của thuốc Zabales

Trước khi kê đơn thuốc Zabales, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả so với nguy cơ gặp tác dụng phụ. Tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể gặp tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị. Một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Zabales như:

  • Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, ổ tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, thâm tím
  • Ít gặp: chảy máu nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, nôn mửa, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, tiểu ra máu, xuất huyết dưới da
  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính nặng, suy gan cấp tính, viêm gan, ho ra máu, xuất huyết phổi, hoa mắt, xuất huyết sau phúc mạc, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu huyết khối, mất bạch cầu hạt thiếu máu bất sản, thiếu tế bào máu, sốc phản vệ.

Nếu gặp các triệu chứng bất thường khi điều trị bằng thuốc Zabales, người bệnh cần ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ được biết.

5. Tương tác của thuốc Zabales

Zabales có thể gây tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất sau:

  • Acid acetylsalicylic (ASA): Clopidogrel làm ảnh hưởng đến tác dụng ức chế tiểu cầu của ASA. Mặc khác, tác dụng chống kết tập tiểu cầu sẽ tăng lên khi kết hợp giữa Clopidogrel với Acid Acetylsalicylic làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Heparin: Sử dụng Clopidogrel và Heparin đồng thời không bắt buộc phải thay đổi liều thuốc Heparin, bởi không ảnh hưởng đến quá trình đông máu và tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của Clopidogrel. Tuy nhiên, sự phối hợp này có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Làm tăng nguy cơ chảy máu trong do xuất huyết tiêu hóa. Thận trọng khi chỉ định các thuốc chống viêm không steroid cho bệnh nhân đang điều trị Clopidogrel.
  • Thuốc chống đông đường uống: Làm tăng nguy cơ và mức độ xuất huyết khi sử dụng đồng thời với thuốc Zabales.
  • Các thuốc ức chế glycoprotein Ilb/IIIa: làm nặng nề hơn tình trạng xuất huyết, hay gặp ở người vừa trải qua phẫu thuật hoặc chấn thương
  • Omeprazol, Esomeprazol, Fluoxetin, Fluconazol: làm giảm nồng độ của Clopidogrel dạng có hoạt tính trong huyết tương.
  • Ciprofloxacin, Cimetidin, Carbamazepine hoặc Chloramphenicol: giảm hiệu quả điều trị của thuốc Zabales.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Zabales, người bệnh cần lưu ý:

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc xuất huyết võng mạc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zabales ở người suy thận suy gan hoặc không dung nạp galactose.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu có thể gặp, tuy nhiên với một tần suất rất hiếm. Triệu chứng bao gồm sốt, thiếu máu tan máu có thể kèm các biến chứng rối loạn chức năng thận, thần kinh.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết kín, đặc biệt là ở những tuần đầu điều trị Zabales hoặc vừa trải qua các thủ thuật có chảy máu.
  • Phải kiểm tra công thức máu ngoại vi trong quá trình điều trị thuốc Zabales, đặc biệt khi đã có các dấu hiệu của tình trạng xuất huyết.
  • Bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Zabales 7 ngày trước khi phẫu thuật hoặc được làm thủ thuật.
  • Thuốc Zabales không ảnh hưởng tới người vận hành các công việc cần sự tập trung như vận hành máy móc hoặc lái xe.
  • Tính an toàn của thuốc Zabales cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, không khuyến cáo chỉ định thuốc cho đối tượng này.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện tại chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của Clopidogrel trong thuốc Zabales vào sữa mẹ. Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng Zabales này cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh.

7. Quá liều thuốc Zabales và xử trí

Quá liều thuốc: Triệu chứng quá liều thuốc Zabales: kéo dài thời gian chảy máu, xuất huyết ổ mắt, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu mũi, xuất huyết dưới da, xuất huyết nội sọ. Nếu dùng Zabales quá liều, người bệnh cần dừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liều Zabales. Điều quan trọng nhất là phải xử lý cấp cứu tình trạng xuất huyết, chảy máu kéo dài. Liệu pháp truyền tiểu cầu có thể được sử dụng để hạn chế tác dụng của thuốc Zabales.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng thuốc Zabales, liều dùng và lưu ý quan trọng khi sử dụng. Zabales là thuốc kê đơn, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để hiệu quả điều trị và sử dụng an toàn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-zabales/