Tác dụng của thuốc Bontril

Thuốc Bontril thuộc nhóm thuốc gây biếng ăn, kích thích thần kinh trung ương, là dòng thuốc được sử dụng trong làm giảm cảm giác thèm ăn. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách sử dụng và công dụng của thuốc Bontril qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Bontril là thuốc gì?

Thuốc Bontril tương tự như amphetamine. Thuốc giúp kích thích hệ thống thần kinh trung ương (dây thần kinh và não), làm tăng nhịp tim và huyết áp, đồng thời làm giảm cảm giác thèm ăn.

Thuốc Bontril được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để điều trị bệnh béo phì.

2. Chống chỉ định dùng thuốc Bontril

Thuốc Bontril không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mắc vấn đề nghiêm trọng về tim, bệnh động mạch vành tiến triển (động mạch bị tắc), huyết áp cao nghiêm trọng hoặc không kiểm soát được
  • Mắc bệnh tuyến giáp
  • Tăng nhãn áp
  • Kích động hoặc hồi hộp cực độ
  • Tiền sử lạm dụng ma túy.
  • Không sử dụng thuốc Bontril nếu bạn đang mang thai. Hãy báo cho bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu bản thân có thai trong khi điều trị.
  • Bệnh tiểu đường (có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc trị tiểu đường của bạn); hoặc là dị ứng với thuốc nhuộm thực phẩm hoặc aspirin.
  • Không được phép sử dụng thuốc Bontril cho trẻ dưới 12 tuổi.

3. Cách dùng thuốc Bontril hiệu quả

Cách dùng:

  • Thuốc Bontril thường được dùng 1 giờ trước bữa ăn. Tuân thủ đúng theo chỉ dẫn dùng thuốc của bác sĩ, không tự ý sử dụng nhiều hơn hay ít hơn lượng thuốc quy định. Do sử dụng quá liều Bontril có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng.
  • Thuốc Bontril chỉ sử dụng trong thời gian ngắn hạn. Tác dụng ức chế sự thèm ăn có thể biến mất sau một vài tuần. Việc sử dụng thuốc Bontril quá lâu có thể hình thành thói quen dễ lạm dụng gây nghiện.
  • Hãy gọi cho bác sĩ điều trị ngay nếu điều trị với thuốc Bontril không hoạt động tốt hoặc không giảm được ít nhất 4 pound trong vòng 4 tuần.
  • Tuyệt đối không ngừng thuốc Bontril đột ngột, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị làm thế nào để ngừng sử dụng thuốc này một cách an toàn.
  • Bảo quản thuốc Bontril ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt độ cao.

Liều dùng:

  • Liều người lớn thông thường cho bệnh béo phì: 105 mg 1 lần/ngày, 30 đến 60 phút trước bữa ăn sáng
  • Liều tối đa: 70 mg uống 3 lần/ ngày, một giờ trước bữa ăn.

Quên liều: Sử dụng thuốc Bontril càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu đến muộn trong ngày. Không sử dụng hai liều Bontril cùng một lúc.

Quá liều: Gọi ngay cho trung tâm y tế nếu sử dụng quá liều phendimetrazine do có thể gây tử vong. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhầm lẫn, ảo giác, hoảng loạn, bồn chồn cực độ, buồn nôn & nôn, tiêu chảy, co thắt dạ dày, cảm thấy mệt mỏi, chán nản, nhịp tim không đều, mạch đập yếu, co giật hoặc thở chậm (có thể ngừng thở).

4. Những lưu ý khi dùng thuốc Bontril

Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc Bontril điều trị, cụ thể:

  • Không nên sử dụng Bontril nếu người bệnh bị tăng nhãn áp, các vấn đề nghiêm trọng về tim, huyết áp cao không kiểm soát được, tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh động mạch vành tiến triển, kích động cực độ hoặc có tiền sử lạm dụng thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Bontril nếu người bệnh đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua, chẳng hạn như isocarboxazid, linezolid, thuốc tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline hoặc tranylcypromine. Một tương tác thuốc Bontril nguy hiểm có thể xảy ra, dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Giảm cân khi mang thai có thể gây hại cho thai nhi, ngay cả khi thừa cân. Không sử dụng thuốc Bontril trong thời gian mang thai.
  • Không ngừng thuốc Bontril đột ngột sau khi sử dụng lâu dài, nếu không có thể có các triệu chứng cai nghiện khó chịu. Để tránh các triệu chứng cai nghiện khi ngưng sử dụng thuốc Bontril hãy liên hệ cho bác sĩ điều trị. Không nghiền nát, nhai, bẻ hoặc mở viên thuốc Bontril giải phóng kéo dài. Nuốt cả viên nang. Việc bẻ hoặc mở viên thuốc Bontril có thể làm giải phóng quá nhiều thuốc cùng một lúc.
  • Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm khi dùng thuốc Bontril.
  • Uống rượu với thuốc Bontril có thể gây ra tác dụng phụ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Bontril

Trong quá trình điều trị với thuốc Bontril, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

  • Đỏ bừng hoặc cảm giác kiến bò;
  • Tăng tiết mồ hôi hoặc đi tiểu;
  • Chóng mặt, nhức đầu;
  • Mờ mắt;
  • Khô miệng, buồn nôn;
  • Tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày;
  • Tăng/ giảm ham muốn tình dục.

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu người bệnh có dấu hiệu sau:

  • Phản ứng dị ứng với Bontril: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Nhịp tim đập thình thịch trong lồng ngực, đập thình thịch ở cổ hoặc tai
  • Run, kích động dữ dội, cảm thấy bồn chồn, khó ngủ.
  • Bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi
  • Ít hoặc không đi tiểu
  • Tăng huyết áp – nhức đầu dữ dội, mờ mắt, lo lắng, chảy máu cam.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc Bontril và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ khi cần thiết. Hãy luôn tham khảo kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Bontril để có hiệu quả điều trị tốt nhất.

Nguồn tham khảo: drugs.com

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/tac-dung-cua-thuoc-bontril/