Công dụng thuốc Halaven

Halaven là thuốc điều trị và phòng chống ung thư vú có tiến triển hoặc đã di căn. Thuốc có khả năng làm chậm sự phát triển và ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

1. Halaven là thuốc gì?

Halaven là thuốc gì? Halaven nằm trong nhóm thuốc phòng chống ung thư và có khả năng tác động lên hệ thống miễn dịch của cơ thể. Thành phần chính của Halaven chứa Eribulin mesylate hàm lượng 1mg/2ml.

Về mặt dược lý, Eribulin mesylate cũng là một hoạt chất phòng chống ung thư nhóm Halichondrin có tác dụng ức chế động lực học vi ống. Đây là một sản phẩm tự nhiên được phân lập từ bọt biển Halichondria okadai, có cấu trúc tương tự Halichondrin B.

Trong cơ thể, Eribulin mesylate tồn tại ở dạng gốc, gần như không chuyển hóa. Thuốc được đào thải chủ yếu qua đường mật (82% được thải trừ qua phân, còn khoảng 9% thải trừ qua nước tiểu).

Tác dụng của Eribulin mesylate:

  • Eribulin mesylate phản phân bào trên các Tubulin dẫn đến khối chu kỳ tế bào G2/M, đồng thời làm phá vỡ các thoi phân bào, tắc nghẽn phân bào rồi làm chết các tế bào Apoptotic không hồi phục.
  • Giúp ức chế giai đoạn phát triển của vi ống nhưng không làm ảnh hưởng đến giai đoạn rút ngắn, cô lập tubulin để thành các tập hợp không sản xuất.

2. Thuốc halaven có tác dụng gì?

Halaven có tác dụng chính là cản trở sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Trong trị liệu, Halaven có tác dụng tốt trên những bệnh nhân đã điều trị kết hợp ít nhất 2 loại thuốc hóa trị liệu khác nhau nhưng không có đáp ứng về mặt lâm sàng.

Thuốc Halaven được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn.
  • Điều trị ung thư vú có tiến triển sau khi đã điều trị ít nhất bởi một phác đồ hóa trị liệu có kết hợp bổ trợ Anthracycline và Taxane.
  • Bệnh nhân ung thư vú có di căn mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
  • Điều trị u mỡ tiến triển hoặc di căn nhưng không thể tiến hành phẫu thuật cắt bỏ và đã từng điều trị bằng Anthracycline.

Chống chỉ định dùng thuốc Halaven với:

  • Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Halaven

Thuốc Halaven được sản xuất ở dạng dung dịch tiêm, đóng gói theo hộp, mỗi hộp 1 lọ dung tích 2ml. Thuốc được dùng ở dạng tiêm tĩnh mạch, không dùng theo đường tiêm bắp, tiêm dưới da, đường uống hay các đường dẫn thuốc khác.

Liều lượng sử dụng:

  • Liều điều trị theo khuyến cáo: 1,23mg/m2, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng từ 2-5 phút. Tiêm vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của mỗi chu kỳ điều trị. Một chu kỳ kéo dài 21 ngày.
  • Ở người cao tuổi, liều thuốc vẫn dựa trên mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe bệnh nhân. Không khuyến cáo thay đổi liều theo độ tuổi.

Liều thuốc trên bệnh nhân suy thận:

  • Giảm liều ở những người bị suy giảm chức năng thận mức độ vừa hoặc nặng có kèm chỉ số độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, vì có nguy cơ tăng phơi nhiễm Eribulin.
  • Theo dõi đánh giá chức năng thận thường xuyên trong quá trình dùng thuốc Halaven.

Liều cho người bị suy gan:

  • Với bệnh nhân suy gan nặng: cần giảm liều theo tình trạng sức khỏe và đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan nhẹ: tiêm tĩnh mạch 0,97mg/m2 trong 2 – 5 phút vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của chu kỳ.
  • Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình: giảm liều còn 0,62mg/m2.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nguyên nhân do xơ gan: có thể áp dụng liều theo suy gan nhẹ và vừa theo chỉ định của bác sĩ.

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Halaven

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Halaven:

  • Thuốc Halaven gây ức chế tủy xương dẫn đến tình trạng giảm số lượng các tế bào máu (thường là bạch cầu và tiểu cầu) gây thiếu máu, tăng nguy cơ bị mắc các bệnh nhiễm trùng. Tử vong do nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng hay sốt giảm bạch cầu đã được ghi nhận trên những bệnh nhân có sử dụng thuốc Halaven.
  • Thuốc có thể làm các bệnh thần kinh ngoại biên tiến triển nặng hơn. Nghiên cứu trên lâm sàng đã chỉ ra Halaven có thể làm tăng tiến triển bệnh thần kinh ngoại biên độ 2 sau 4 chu kỳ điều trị.
  • Tạo trạng thái mệt mỏi, xuất hiện các hội chứng đau cơ xương khớp, rụng tóc. Nhiễm trùng huyết cũng có thể xảy ra.
  • Gây độc tính với đường tiêu hóa, biểu hiện trên lâm sàng viêm miệng, chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón hay tiêu chảy…
  • Tăng men gan xảy ra sớm ở chu kỳ 1 và chu kỷ 2 trên những bệnh nhân đang điều trị bằng Halaven.
  • Đau ngực, bị tiểu buốt tiểu rắt, ngứa hay đau rát vùng bàn tay bàn chân…

Để hạn chế các tác dụng không mong muốn, khi điều trị bằng Halaven cần lưu ý những điều sau:

  • Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, đúng bệnh, đúng cách và đúng liều lượng theo chỉ định.
  • Trước khi dùng thuốc, hãy báo với bác sĩ nếu người bệnh có bệnh nền liên quan đến gan thận, tim mạch, có tiền sử hội chứng QT kéo dài, hay bị mất cân bằng điện giải.
  • Theo dõi chặt chẽ các chỉ số huyết học, đặc biệt là số lượng bạch cầu, tiểu cầu từ trước, trong và sau điều trị với Halaven.
  • Theo dõi và đánh giá thường xuyên các dấu hiệu liên quan đến chức năng cảm giác của người bệnh và bệnh lý thần kinh vận động ngoại biên.
  • Khi nghiên cứu về ECG ở những người có sử dụng thuốc Halaven, người ta thấy rằng thuốc gây tình trạng kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ vào ngày thứ 8 sau khi bệnh nhân dùng thuốc. Tình trạng này không bị thay đổi bởi liều Halaven. Bởi vậy, cần theo dõi điện tim trên những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim và suy tim sung huyết có chỉ định điều trị bằng Halaven.
  • Thuốc gây tình trạng chóng mặt, mệt mỏi nên thận trọng dùng với người đang lái xe hoặc đang làm việc vận hành máy móc.
  • Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú, vì chưa có chứng minh rõ ràng về tính an toàn của thuốc với trẻ bú mẹ.
  • Hiện chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, cân nhắc lợi và hại nếu bắt buộc phải dùng thuốc. Đối với các cặp vợ chồng đang sử dụng thuốc Halaven mà muốn có con, khuyến cáo ngừng thuốc trước khi mang thai tối thiểu 3 tháng, vì thuốc có khả năng gây độc tính trên tinh hoàn của nam giới.
  • Nếu bị quên liều thuốc, gọi điện cho bác sĩ chuyên khoa để được chỉ định về việc sử dụng liều tiếp theo.
  • Khi quá liều thuốc, theo dõi các phản ứng của cơ thể và báo với bác sĩ hay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
  • Không dùng thuốc hết hạn sử dụng.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ.
  • Bảo quản thuốc theo quy định của nhà sản xuất.

Thuốc Halaven cũng giống như những thuốc khác, trong quá trình điều trị đều có mặt lợi và cái hại riêng. Việc sử dụng thuốc không đúng mục đích điều trị bệnh, dùng không đúng cách, liều lượng chưa chuẩn (quá thấp hoặc quá cao, không phù hợp với tình trạng sức khỏe và đáp ứng người bệnh) không những không đem lại hiệu quả điều trị mà còn gây những tác dụng phụ nghiêm trọng, làm bệnh tiến triển nặng hơn. Vậy nên người bệnh hãy tìm hiểu các thông tin cơ bản về thuốc trước khi dùng để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-halaven/