Công dụng thuốc Hurmat 25mg

Hurmat là thuốc tim mạch được kê đơn theo hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ chuyên khoa sau khi đánh giá tình trạng bệnh. Thuốc được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện… trên toàn quốc. Cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng Hurmat 25mg để dùng thuốc an toàn hơn.

1. Hurmat là thuốc gì?

Hurmat 25mg thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng theo đơn, được sản xuất trong nước bởi Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông) – Việt Nam.

Thành phần chính có trong Hurmat là Captopril 25mg, cùng các tá dược khác bao gồm:

  • Lactose monohydrat;
  • Cellulose vi tinh thể;
  • Cellulose bột.

Hurmat đóng gói hộp 2 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên. Vỏ hộp hình chữ nhật có màu trắng, tên thuốc màu đen, hàm lượng in màu cam, 1 mặt của vỏ thuốc có màu xanh biển nhạt chữ trắng. Viên thuốc có dạng viên nén màu trắng hình tròn, 1 mặc có khắc vạch.

2. Công dụng thuốc Hurmat

Captopril thành phần chính có trong Hurmat là một chất ức chế cạnh tranh enzym chuyển dạng Angiotensin I, có tính chọn lọc cao. Tác dụng có lợi của thuốc Hurmat 25mg chủ yếu là do khả năng ức chế renin – engiotensin – aldosteron trong huyết tương.

Renin – một loại enzym nội sinh được sản xuất từ thận, khi vào máu chuyển đổi Angiotensinogen thành Angiotensin I – chất Decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng Angiotensin (ACE) – một Peptidyldipeptidase, Angiotensin I chuyển thành Angiotensin II, là chất làm co nội sinh mạch, có vai trò làm co động mạch, tăng huyết áp, kích thích vỏ thượng thận tiết ra Aldostenron. Khả năng ức chế ACE làm giảm Angiotensin II trong huyết tương, từ đó dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết Aldosteron. Mặc dù sự giảm thứ 2 này không đáng kể nhưng đã có sự giảm nhẹ nồng độ Kali, huyết thanh kèm theo mất natri và dịch.

Ngoài ra, enzym chuyển đổi là phân hủy bradykinin, một kinin peptid làm co mạch thành các chất chuyển hoá không hoạt tính. Do đó, khả năng ức chế ACE dẫn đến tăng tác dụng của hệ kalikrein – kinin trong tuần hoàn và tại chỗ. Từ đó góp phần làm co mạch ngoại biên bằng cách hoạt hoá hệ Prostaglandin. Cơ chế này có thể có liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển và là nguyên nhân gây ra một số phản ứng không mong muốn.

Nhìn chung, thuốc Hurmat 25mg có tác dụng ức chế men chuyển hoá angiotensne, công dụng hạ huyết áp, giãn tĩnh mạch, giảm áp lực lên thất trái phải ở tim… Dùng cho các đối tượng cụ thể ở phần chỉ định.

3. Chỉ định sử dụng thuốc Hurmat 25mg

Thuốc Hurmat 25mg được chỉ định cho những bệnh nhân:

Thuốc dùng đúng với chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn, tránh tác dụng phụ, tương tác thuốc.

4. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Hurmat

Thuốc Hurmat 250mg được dùng theo đáp ứng huyết áp của từng trường hợp cụ thể. Liều dùng khuyến cáo là 150mg/ ngày. Hurmat được dùng bằng đường uống trước hoặc sau bữa ăn chính theo hướng dẫn. Có thể chia viên thuốc làm đôi theo vạch khắc trên viên thuốc cho phù hợp với khuyến cáo dùng 12,5mg.

Ngoài ra, liều dùng thuốc Hurmat 250mg với người lớn còn được hướng dẫn cụ thể:

  • Tăng huyết áp:
    • Ở nhóm đối tượng tăng huyết áp liều dùng là 25 – 50mg/ ngày chia 2 lần. Có thể điều chỉnh liều dùng mỗi 2 tuần đến 100 – 150mg/ ngày x 2 lần trong trường hợp cần thiết.
    • Hurmat có thể dùng đơn lẻ hoặc dùng với cá thuốc chống tăng huyết áp khác. Trường hợp bệnh nhân bị giảm dung lượng máu, tăng huyết áp do mạch máu thận, mất bù tim cần bắt đầu với liều đơn 12,5mg dưới sự theo dõi của bác sĩ. Điều chỉnh liều dùng từ 50 – 100mg/ ngày dùng 1 hoặc chia thành 2 lần theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
  • Suy tim:
    • Liều dùng Hurmat cho bệnh nhân suy tim là 12,5mg/ ngày x 2 -3 lần cho liều khởi đầu. Có thể điều chỉnh liều duy trì từ 75 – 150mg theo sự dung nạp thuốc, tình trạng đáp ứng lâm sàng. Tăng liều tối đa 150mg/ ngày chia nhiều lần. Điều chỉnh liều dùng cần cách mỗi 2 tuần để đánh giá tình trạng của người bệnh.
  • Nhồi máu cơ tim:
    • Liều dùng điều trị ngắn ngày ngay khi có các biểu hiện lâm sàng ở nhóm đối tượng có huyết động ổn định. Dùng thử nghiệm liều 6, 25mg, sau 2h dùng liều 12,5mg, sau 12h dùng liều 25mg.
    • Sau đó có thể điều chỉnh liều 100mg/ ngày x 2 lần trong 4 tuần với điều kiện không có phản ứng huyết động không ổn định. Vào tuần cuối của đợt điều trị 3 tuần cần đánh giá tình trạng của người bệnh.
    • Với trường hợp điều trị nhồi máu cơ tim dài ngày. Hurmat được bắt đầu trong 24h đầu của giai đoạn nhồi máu cơ tim cấp, cần điều trị trong khoảng ngày thứ 3, ngày thứ 16 khi đã đạt được tình trạng điều trị cần thiết.
    • Việc điều trị khởi phải đầu thấp, đặc biệt nếu bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc thấp ở giai đoạn đầu điều trị. Nên bắt đầu với liều 6,25mg sau đó dùng liều 12,5mg trong 2 ngày, 25mg ngày 3 lần nếu không có phản ứng huyết không động.
    • Liều dùng thuốc Hurmat 250mg khuyến cáo để bảo vệ tim có hiệu quá trong thời gian điều trị dài ngày là 75 – 150mg/ ngày x 2 -3 lần. Có thể điều chỉnh liều dùng theo phản ứng lâm sàng của người bệnh.
  • Bệnh thận trong tiểu đường type 1:
    • Liều dùng 75 -100mg/ ngày chia nhiều lần.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Hurmat bài tiết qua thận nên khi dùng cần dùng với thuốc lợi tiểu…, liều dùng theo mức độ thanh thải creatinin.
    • Đối với nhóm đối tượng là người cao tuổi nên dùng liều khởi đầu thấp hơn vì chức năng thận, các bộ phận khác bị suy giảm.

5. Chống chỉ định dùng Hurmat

Thuốc Hurmat 250mg không dùng nhóm đối tượng dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần, tá dược nào. Ngoài ra, những nhóm đối tượng sau cũng không nên dùng Hurmat:

  • Phù thần kinh mạch di truyền hoặc tự phát;
  • Tiền sử phù mạch;
  • Có thai 3 tháng giữa, cuối;
  • Dùng đồng thời với các chế phẩm có chứa thành phần Aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường, suy thận.

Nếu bạn thuộc nhóm đối tượng chống chỉ định thì không được dùng Hurmat.

6. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Hurmat

Hurmat khi dùng cần chú ý ở nhóm đối tượng mắc bệnh thận, người có nguy cơ hạ huyết áp nặng. Ngoài ra, bản thân thuốc Hurmat 250mg có thể tăng nhẹ kali huyết, do đó tránh kết hợp các thuốc lợi tiểu và muối có chứa kali, nếu dùng phải thận trọng.

Ngoài ra, còn một số cảnh báo khác khi dùng Hurmat:

  • Nguy cơ tăng phản ứng phản vệ nếu dùng đồng thời với các chất ức chế ACE, lọc máu…;
  • Gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu;
  • Đối tượng có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase, kém hấp thu glucose không nên dùng thuốc Hurmat.

Mặc dù thuốc Hurmat dùng theo đơn của bác sĩ, nhưng khi dùng bạn cũng cần hết sức thận trọng.

Thuốc Hurmat 250mg không dùng cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 cho đến khi kết thúc thai kỳ vì có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi như giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận, đẻ non, thậm chí là tử vong…

Hurmat có tiết qua sữa mẹ nên không cho con bú khi dùng thuốc này.

7. Tương tác với các thuốc khác

Hurmat có thể gây tương tác với một số loại thuốc cụ thể như:

Khi dùng Hurmat 250mg chung với các thuốc kể trên có thể gây ra các phản ứng phụ, giảm tác dụng… Do đó, hãy thận trọng khi dùng Hurmat 250mg với các loại thuốc khác.

8. Tác dụng phụ thuốc Hurmat 250mg

Thuốc Hurmat 250mg có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Chóng mặt;
  • Phát ban, ngứa;
  • Hạ huyết áp nặng;
  • Viêm dạ dày, đau bụng, thay đổi vị giác;
  • Phù mạch, phồng môi, lưỡi,…

Các tác dụng phụ khi dùng Hurmat khác nhau ở mỗi người, bạn cần theo dõi, thông báo với bác sĩ để được xử trí hiệu quả.

9. Bảo quản Hurmat

Thuốc Hurmat 250mg được bảo quản trong nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng.

Như vậy, Hurmat 250mg là thuốc tim mạch, dùng theo đơn của bác sĩ/ dược sĩ. Hãy tham vấn ý kiến và thông báo các vấn đề bất thường trong quá trình dùng thuốc Hurmat 250mg với bác sĩ để được xử trí hiệu quả.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-hurmat-25mg/