Công dụng thuốc Idrona

Thuốc Idrona được dùng chủ yếu với tác dụng giảm sự tăng canxi trong máu trong các trường hợp như ung thư, bệnh đa u tủy, bệnh paget. Tác động chính của thuốc có thể là thông qua việc làm giảm sự tiêu xương.

1. Thuốc Idrona là thuốc gì?

Thuốc Idrona 30 có thành phần chính là Pamidronat 30mg. Bào chế dưới dạng thuốc tiêm đông khô, dùng điều trị tình trạng tăng calci huyết trong một số trường hợp như ung thư, bệnh paget, di căn gây ra tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy. Idrona công dụng là nhờ vào thành phần hoạt chất chính.

Tác dụng chủ yếu của pamidronat là ức chế sự tiêu xương. Mặc dù không biết rõ đầy đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho rằng thuốc này có nhiều yếu tố tham gia vào tác dụng này. Pamidronat hấp phụ vào tinh thể calci phosphat (hydroxyapatit) trong xương và có thể ngăn chặn trực tiếp sự hòa tan của thành phần khoáng này của xương. Nghiên cứu in vitro có thể có tác dụng ức chế hoạt động hủy cốt bào góp phần vào cơ chế ức chế tiêu xương.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Idrona

Chỉ định: Thuốc Idrona được dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng calci huyết trong bệnh ung thư hay do điều trị ung thư.
  • Bệnh paget.
  • Di căn tiêu xương ở những bệnh nhân ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.

Chống chỉ định của thuốc Idrona: Chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử mẫn cảm với pamidronat hoặc với những bisphosphonat khác.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Idrona

Cách dùng: Thuốc Idrona được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế. Thuốc cần được pha loãng với dung môi thích hợp trước khi dùng và cần phải được truyền tĩnh mạch chậm

Liều dùng: Liều dùng thuốc được bác sĩ tính toán dựa trên tình trạng của người bệnh, cân nặng và đáp ứng của người bệnh.

Lưu ý: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của pamidronat đối với trẻ em. Nên không dùng thuốc này cho trẻ em

4. Tác dụng phụ của Idrona

Khi bạn dùng thuốc Idrona 30 cũng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu và mất ngủ.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, chán ăn, ăn không ngon miệng, táo bón hay ỉa chảy, khó tiêu, đau bụng.
    • Hô hấp: Ho, khó thở, gây ra nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Cơ, xương, khớp: Đau cơ, đau xương.
    • Máu và bạch huyết: Thiếu máu, gây giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
    • Tiết niệu và sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Chuyển hóa: Giảm chỉ số magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.
  • Tác dụng phụ ít gặp hơn, gồm:
  • Tiêu hóa: Phân có máu vi thể, vị giác không bình thường.
  • Phù mạch, ban da.
  • Máu và bạch huyết: Giảm số lượng bạch cầu.
  • Cơ – xương: Tăng nguy cơ gãy xương.
  • Khác: Đau nhức; Nhiễm độc thận; Phản ứng quá mẫn.

Ngoài những tác dụng phụ kể trên bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ khác trong khi dùng thuốc. Nếu xảy ra bất thường bạn cần nói ngay với nhân viên y tế để được xử trí nếu cần.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Idrona

  • Các thông số chuyển hóa liên quan đến chỉ số calci, phosphat, magnesi và kali trong huyết thanh phải được giám sát một cách cẩn thận sau khi bắt đầu sử dụng liệu pháp pamidronat.
  • Tránh truyền hay dùng nước quá mức khi dùng pamidronat cho người suy tim, khi dùng nên truyền pamidronat với lượng dung dịch pha loãng nhỏ hơn ở đối tượng người suy tim, để tránh tăng áp lực cho tim.
  • Pamidronat phải dùng thận trọng cho người có suy giảm chức năng thận khi có creatinin huyết thanh bằng hoặc lớn hơn 50mg/ l. Có thể cần thiết dùng với liều pamidronat thấp hơn và truyền với tốc độ chậm hơn.
  • Thời kỳ mang thai: Hiện tai, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra đầy đủ ở người mang thai. Không được dùng thuốc pamidronat cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết liệu pamidronat có thể bài tiết vào sữa người mẹ hay không, tuy nhiên vẫn cần phải thận trọng khi dùng pamidronat trong thời kỳ cho con bú.
  • Chưa có đủ thông tin về tương tác thuốc, cho nên cần báo với bác sĩ về các loại thuốc mà bạn dùng để tránh dùng các thuốc có nguy cơ tương tác với nhau.
  • Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh ánh sáng và đảm bảo các thuốc để xa tầm với của trẻ em.

Thuốc Idrona được dùng dưới chỉ định của bác sĩ trong một số trường hợp cụ thể. Để có thể đảm bảo an toàn bạn cần dùng đúng theo hướng dẫn và nếu có bất thường xảy ra nên tái khám để được tư vấn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-idrona/