Công dụng thuốc Safepride

Thuốc Safepride chứa hoạt chất Mosapride được chỉ định trong điều trị trào ngược dạ dày – thực quản. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Safepride qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Safepride có tác dụng gì?

Thuốc Safepride chứa hoạt chất Mosapride bào chế dưới dạng viên nén với 2 hàm lượng là Safepride 2.5mg và Safepride 5mg.

Hoạt chất Mosapride thuộc nhóm thuốc kích thích vận động đường tiêu hóa, tác dụng chủ vận chọn lọc Receptor 5 – HT4 giúp tăng cường hoặc hồi phục sự vận động của dạ dày. Tác dụng của Mosapride theo cơ chế tăng dẫn truyền thần kinh kích thích kiểu cholinergic đường tiêu hóa, từ đó làm tăng nhu động đường tiêu hóa và nhanh làm rỗng dạ dày.

Thuốc Safepride được chỉ định trong điều trị trào ngược dạ dày – thực quản.

2. Liều dùng của thuốc Safepride

Thuốc Safepride được dùng bằng đường uống, liều thuốc được chỉ định bởi bác sĩ điều trị dựa vào tình trạng người bệnh.

Liều dùng Safepride khuyến cáo ở người trưởng thành là 15mg/ ngày chia làm 3 lần uống trước hoặc sau bữa ăn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Safepride

Thuốc Safepride có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như khô miệng, tiêu chảy, khó ở, đau bụng, tăng nồng độ ALT/ GOT/ GPT máu, đánh trống ngực, mê sảng, chóng mặt, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng triglyceride máu.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị trong trường hợp gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Safepride.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Safepride

Chống chỉ định sử dụng thuốc Safepride ở người bệnh mẫn cảm với Mosapride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Safepride như sau:

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử bệnh tim bao gồm suy tim, rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim (có khả năng tăng nguy cơ loạn nhịp);
  • Thận trọng khi điều trị ở người bệnh suy thận, suy giảm chức năng gan (có thể làm giảm độ thanh thải của Mosapride);
  • Ngưng sử dụng thuốc nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần điều trị;
  • Giảm liều thuốc Safepride ở người bệnh suy thận, suy gan hoặc bị các tác dụng bất lợi;
  • Độ an toàn và hiệu quả của Mosapride chưa được chứng minh ở trẻ em, vì vậy không sử dụng thuốc trong điều trị ở đối tượng này;
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chỉ sử dụng thuốc Safepride khi lợi ích lớn hơn nguy cơ;
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không sử dụng thuốc Safepride ở phụ nữ đang cho con bú, trường hợp bắt buộc phải sử dụng cần ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc.
  • Đối với người lái xe, vận hành máy móc: Mosapride có thể gây chóng mặt. Vì vậy người bệnh cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc

Safepride có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Sử dụng cùng với các thuốc kéo dài khoảng QT (Quinidine, Procainamide, Sotalol, Flecainide, thuốc chống trầm cảm ba vòng) có thể làm tăng nhịp tim bao gồm cả xoắn đỉnh;
  • Thận trọng khi dùng Mosapride ở người bệnh rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ Kali huyết hoặc sử dụng cùng với thuốc hạ Kali huyết nhanh (ví dụ như furosemide) vì tăng nguy cơ gây loạn nhịp tim;
  • Thận trọng khi dùng Mosapride cùng với các thuốc kháng cholinergic như Butylscopolamine bromide, Atropin sulfate vì các thuốc này làm giảm tác dụng của Mosapride.

Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của thuốc Safepride. Vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Safepride.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-safepride/