Thông tin về thuốc biệt dược Nivalin

Thuốc Nivalin có thành phần chính là Galantamin hydrobromid với hàm lượng 5mg/ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị bệnh thần kinh ngoại biên, điều trị các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm và giải độc.

1. Thuốc Nivalin là thuốc gì?

Thuốc Nivalin có thành phần chính là Galantamine hydrobromid với hàm lượng 5mg/ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị bệnh thần kinh ngoại biên, điều trị các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm và giải độc.

1.1. Các đặc tính dược lực học của hoạt chất Galantamine:

Hoạt chất chính Galantamine là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và phục hồi được. Galantamine gắn thuận nghịch và có khả năng làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó thuốc có công dụng ức chế thủy phân acetylcholin. Ngoài ra, thành phần hoạt chất này còn có công dụng làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.

1.2. Các đặc tính dược động học của hoạt chất Galantamine:

  • Hoạt chất chính Galantamine được hấp thu vào cơ thể nhanh chóng sau khi tiêm dưới da. Nồng độ sau khi tiêm dưới da ở liều 10mg đạt được sau thời gian 2 giờ.
  • Hoạt chất Galantamine có khả năng liên kết ít với protein. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu não và xuất hiện ở các mô trong não.
  • Hoạt chất Galantamine trong thành phần của thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Galantamine chuyển hóa sinh học chậm và có khoảng 5-6%% chất Thời gian bán thải trung bình của hoạt chất khoảng 5 giờ.

2. Thuốc Nivalin điều trị bệnh gì?

Thuốc Nivalin có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

2.1. Bệnh lý về thần kinh

  • Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động bao gồm bệnh viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thân kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh.
  • Sử dụng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống cụ thể là sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống.
  • Điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi liệt não ở trẻ em hay đột quỵ.
  • Điều trị các bệnh như yếu mỏi cơ, loạn dưỡng cơ.

2.2. Trong phẫu thuật và gây mê

Thuốc Nivalin làm mất tác dụng của những thuốc chẹn không khử cực thần kinh cơ và điều trị liệt ruột và bàng quang sau khi can thiệp phẫu thuật.

2.3. Vật lý trị liệu

Điều trị chứng đái dầm vào ban đêm và các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi.

2.4. Công dụng giải độc:

Thuốc Nivalin được sử dụng với công dụng giải độc atropine và các chất tương tự atropine.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Nivalin

3.1. Cách dùng của thuốc Nivalin:

Thuốc Nivalin là thuốc kê đơn bởi bác sĩ điều trị bệnh. Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh đối với từng người cụ thể.

Thuốc Nivalin được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm và sử dụng bằng đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng của thuốc Nivalin

3.2.1. Liều dùng điều trị bệnh thần kinh

  • Đối với người lớn: Liều điều trị ban đầu thường là 2,5mg. Liều có thể được tăng dần đề đạt được tác dụng tối ưu được xác định bởi bác sĩ điều trị bệnh. Liều đơn lớn nhất dùng cho người lớn là 10mg và liều tối đa hằng ngày là 20mg, chia làm 2 đến 3 liều bằng nhau.
  • Đối với trẻ em: Liều tiêm dưới da ở trẻ em do bác sĩ điều trị xác định, phụ thuộc vào độ tuổi và cân nặng của từng trường hợp cụ thể.

3.2.2. Liều dùng trong gây mê, phẫu thuật và giải độc

Đối với người lớn: Dung dịch thuốc Nivalin tiêm tĩnh mạch với liều dùng là 10-20mg hàng ngày. Trong điều trị liệt ruột và bàng quang sau khi phẫu thuật, Nivalin dùng 2 đến 3 lần/ngày, liều dùng do bác sĩ điều trị chỉ định.

Đối với trẻ em: Liều tiêm tĩnh mạch ở trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và độ tuổi của từng trường hợp cụ thể.

3.2.3. Liều dùng trong vật lý trị liệu

Trong vật lý trị liệu, thuốc Nivalin cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ điều trị với khoảng thời gian điều trị kéo dài từ 10 đến 15 ngày.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Nivalin

Hiện chưa ghi nhận trường hợp nào bị quá liều thuốc Nivalin kê từ khi thuốc này được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ bạn đã dùng quá nhiều thì nên thông báo cho bác sĩ điều trị.

4. Chống chỉ định của thuốc Nivalin

Không sử dụng thuốc Nivalin trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay cơ địa mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhịp tim chậm hoặc gặp tình trạng rối loạn dẫn truyền tim mạch (block nhĩ thất).
  • Người bị bệnh hen phế quản hay thường xuyên khó thở.
  • Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ- tình trạng đặc trưng bởi sự suy yếu khả năng cung cấp máu cho cơ tim hoặc suy tim nặng hay suy giảm chức năng tim.
  • Người có tiền sử đã mắc bệnh động kinh.
  • Người bị bệnh tăng vận động bất thường.
  • Người bị bệnh gan hoặc thận nặng.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Nivalin

Cũng tương tự như những thuốc khác, thuốc Nivalin có thể gây ra tác dụng không mong muốn cụ thể như sau:

  • Thuốc Nivalin có thể gây ra tình trạng chậm hoặc rối loạn nhịp tim (đánh trống ngực), đau tức ngực, nôn, buồn nôn, đi ngoài, sôi bụng, đau tức bụng.
  • Mất cảm giác ăn ngon có thể kèm theo giảm cân.
  • Phản ứng dị ứng gồm các dấu hiệu như mẩn ngứa, phát ban da, nổi mề đay.

Bạn nên theo dõi và chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Nivalin.

6. Tương tác của thuốc Nivalin

Bạn cần liệt kê và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc vừa dùng những thuốc khác như:

  • Thuốc điều trị chứng loạn nhịp tim hoặc thuốc điều trị huyết áp cao như Quinidine, Digoxin, chẹn beta như atenolol, propranolol);
  • Thuốc kháng sinh như Gentamicin, Amikacin, Erythromycin);
  • Thuốc chống trầm cảm như Paroxetine, Fluoxetine);
  • Thuốc điều trị nấm như Ketoconazole ;
  • Thuốc điều trị AIDS: Ritonavir.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Nivalin

7.1. Thận trọng khi sử dụng thuốc Nivalin

Thuốc Nivalin cần được sử dụng thận trọng trong những trường hợp:

  • Nếu bạn bị hội chứng yếu ở nút xoang hay rối loạn sự hình thành xung điện ở tim hoặc các rối loạn dẫn truyền ở tim.
  • Sử dụng những thuốc làm chậm nhịp tim như Digoxin, thuốc chẹn beta.
  • Nếu đã có tiền sử có nồng độ kali cao hoặc thấp trong máu.
  • Người bị bệnh Parkinson với các dấu hiệu đặc trưng như run, cứng, cử động các khớp chậm, dáng đi khó khăn.
  • Người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hay còn gọi là bệnh COPD.
  • Người bị bệnh suy thận nhẹ hoặc bí tiểu tiện.
  • Người gần đây phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc bàng quang, gây mê phẫu thuật.
  • Những trường hợp bị giảm cân trong quá trình điều trị thuốc Nivalin thì cần phải chú ý theo dõi cân nặng.

7.2. Sử dụng với những đối tượng đặc biệt

  • Sử dụng đối với phụ nữ đang trong thời gian mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ: Bạn nên chú ý tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này. Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc Nivalin khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên không nên sử dụng đối với các đối tượng này.
  • Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Nivalin có thể là nguyên nhân gây ra tình trạng rối loạn thị giác, chóng mặt và buồn ngủ. Vì vậy, việc sử dụng thuốc Nivalin có thể gây ra ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tóm lại, thuốc Nivalin có thành phần chính là Galantamin hydrobromid với hàm lượng 5mg/ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị bệnh thần kinh ngoại biên, điều trị các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm và giải độc.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/thong-tin-ve-thuoc-biet-duoc-nivalin/